Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học– Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa học
Số trang: 18
Loại file: ppt
Dung lượng: 285.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Phương pháp nghiên cứu khoa học – Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa học" trình bày các nội dung: Nghiên cứu khoa học và các trường phái NCKH, những thuật ngữ cơ bản trong NCKH, các bước của quá trình NC. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học– Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa họcPhương pháp nghiên cứu khoa học Dùng cho các lớp khoa TTÀI LiỆU THAM KHẢO CHÍNH1. Vũ Cao Đàm (2011): Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục Việt Nam2. Lê Văn Huy, Trương Trần Trâm Anh (2011): Giáo trình Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Tài chính3. Nguyễn Đình Thọ (2011): Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động- xã hội4. Nguyễn Viết Lâm (2007): Giáo trình Nghiên cứu Marketing, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Chương 1 Tổng luận về nghiên cứu khoa học1.1. Nghiên cứu khoa học và các trường phái NCKH1.1.1. Khái niệm NCKH- Khái niệm khoa học:Là hệ thống các tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy, về những quy luật phát triển khách quan của tự nhiên, xã hội và tư duy. Phân biệt 2 hệ thống tri thức: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.- Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua hoạt động sống hàng ngày trong mối quan hệ giữa con người với con người và giữa con người với thiên nhiên.- Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt động NCKH, các họat động nầy có mục tiêu xác định và sử dụng phương pháp khoa học.- Khái niệm NCKH• Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.• Người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.* Một số đặc trưng của Khoa học- Khoa học là một hệ thống tri thức- Khoa học là một hoạt động XH- Khoa học là một hình thái ý thức XH- Khoa học là một thiết chế XH*Đặc điểm của NCKHtính mới, tính kế thừa, tính khách quan, tínhrủi ro, tính tin cậy, tính thông tin, tính cánhân Tư duy và phân loại KH1. Tư duy khoa học: là một dạng của logích biện chứng, đóng vai trò liên kết giữa tư duy và thực tiễn Tư duy khoa học có đăc trưng và nguyên tắc là: Khách quan; toàn diện; lịch sử và thống nhất giữa các mặt đối lập.3. Phân loại khoa học và NCKH - Khoa học tự nhiên; khoa học xã hội - NC cơ bản (lý thuyết); NC thực nghiệm, ứng dụng1.1.2.Một số phân biệt1. Nghiên cứu hàn lâm (Academic Research)- Là NC nhằm mở rộng kho tàng tri thức của mộtngành khoa học, của loài người nói chung- Có mục đích xây dựng và kiểm định các lý thuyếtkhoa học2. Nghiên cứu ứng dụng (Applied Research)- Là NC nhằm ứng dụng các thành tựu KH vàothực tiễn cuộc sống- Kết quả của NC ứng dụng là các sản phẩm cụthể hoặc hỗ trợ việc ra quyết địnhcủa các nhà lãnh đạo 1.3.Các trường phái NCKH - Diễn giải (deduction)Là quá trình xuất phát từ các lý thuyết khoa học đãcó để xây dựng các giả thuyết trả lời cho câu hỏiNC, và dùng quan sát để kiểm định giả thuyếtĐặc điểm:# Tìm kiếm thông tin để giải thích quan hệ nhânquả giữa các biến NC# Thường sử dụng DL định lượng để kiểm định# Gắn với thực tiễn và có thể tổng quát hóa 1.3.Các trường phái NCKH Qui nạp (induction)Là quá trình xuất phát từ quan sát các hiện tượngkhoa học để xây dựng mô hình giải thich các hiệntượng đóĐặc điểm:# Tìm kiếm thông tin để giải thích hiện tượng từthực tiễn, gắn với bối cảnh xảy ra các sự kiện# Thường xuất hiện những lý thuyết mới# Thường sử dụng phương pháp định tính để NC 1.3.Các trường phái NCKH • Hỗn hợp (mixed methods approach)- Sử dụng để xay dựng và kiểm định lý thuyết KH- Sử dụng khi vấn đề NC có tính mới, lý thuyết hiện có chưa giải quyết được.- Vừa xây dựng lý thuyết, vừa kiểm định giả thuyết1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH1.2.1. Khái niệm (Concepts)- Là tập hợp những ý nghĩa và đặc điểm đượcchấp nhận rộng rãi liên quan đến những sự kiện,đối tượng, điều kiện, tình huống và hành vi cụ thể- Là sự diễn tả trừu tượng sự vật, hiện tượngbằng cách tổng quát há từ đặc điểm cụ thể- Khái niệm NC: là khái niệm dựa trên sự nhận thức của người NC, có thể liên quan đến tri thức đã có hoặc hoàn toàn mới1.2. Những thuật ngữ cơ bảntrong NCKH1.2.2. Định nghĩa ((Definitions) Là tổng hợp những đặc điểm, đặc tính của sự vật,hiện tượng được phát biểu dưới dạng những tiêu chuẩn cụ thể để kiểm định và đo lường1.2.3. Biến số (Variables)- Là một sự vật, hiện tượng…có thể đo lườngđược và có thể gán các giá trị để phục vụ việc NC- Có biến số độc lập và biến số phụ thuộc 1.2.4.Luận chứng• Để chứng minh một luận đề, nhà nghiên cứu khoa học phải đưa ra phương pháp để xác định mối liên hệ giữa các luận cứ và giữa luận cứ với luận đề.• Luận chứng trả lời c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học– Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa họcPhương pháp nghiên cứu khoa học Dùng cho các lớp khoa TTÀI LiỆU THAM KHẢO CHÍNH1. Vũ Cao Đàm (2011): Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục Việt Nam2. Lê Văn Huy, Trương Trần Trâm Anh (2011): Giáo trình Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Tài chính3. Nguyễn Đình Thọ (2011): Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động- xã hội4. Nguyễn Viết Lâm (2007): Giáo trình Nghiên cứu Marketing, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Chương 1 Tổng luận về nghiên cứu khoa học1.1. Nghiên cứu khoa học và các trường phái NCKH1.1.1. Khái niệm NCKH- Khái niệm khoa học:Là hệ thống các tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy, về những quy luật phát triển khách quan của tự nhiên, xã hội và tư duy. Phân biệt 2 hệ thống tri thức: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.- Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua hoạt động sống hàng ngày trong mối quan hệ giữa con người với con người và giữa con người với thiên nhiên.- Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt động NCKH, các họat động nầy có mục tiêu xác định và sử dụng phương pháp khoa học.- Khái niệm NCKH• Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.• Người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.* Một số đặc trưng của Khoa học- Khoa học là một hệ thống tri thức- Khoa học là một hoạt động XH- Khoa học là một hình thái ý thức XH- Khoa học là một thiết chế XH*Đặc điểm của NCKHtính mới, tính kế thừa, tính khách quan, tínhrủi ro, tính tin cậy, tính thông tin, tính cánhân Tư duy và phân loại KH1. Tư duy khoa học: là một dạng của logích biện chứng, đóng vai trò liên kết giữa tư duy và thực tiễn Tư duy khoa học có đăc trưng và nguyên tắc là: Khách quan; toàn diện; lịch sử và thống nhất giữa các mặt đối lập.3. Phân loại khoa học và NCKH - Khoa học tự nhiên; khoa học xã hội - NC cơ bản (lý thuyết); NC thực nghiệm, ứng dụng1.1.2.Một số phân biệt1. Nghiên cứu hàn lâm (Academic Research)- Là NC nhằm mở rộng kho tàng tri thức của mộtngành khoa học, của loài người nói chung- Có mục đích xây dựng và kiểm định các lý thuyếtkhoa học2. Nghiên cứu ứng dụng (Applied Research)- Là NC nhằm ứng dụng các thành tựu KH vàothực tiễn cuộc sống- Kết quả của NC ứng dụng là các sản phẩm cụthể hoặc hỗ trợ việc ra quyết địnhcủa các nhà lãnh đạo 1.3.Các trường phái NCKH - Diễn giải (deduction)Là quá trình xuất phát từ các lý thuyết khoa học đãcó để xây dựng các giả thuyết trả lời cho câu hỏiNC, và dùng quan sát để kiểm định giả thuyếtĐặc điểm:# Tìm kiếm thông tin để giải thích quan hệ nhânquả giữa các biến NC# Thường sử dụng DL định lượng để kiểm định# Gắn với thực tiễn và có thể tổng quát hóa 1.3.Các trường phái NCKH Qui nạp (induction)Là quá trình xuất phát từ quan sát các hiện tượngkhoa học để xây dựng mô hình giải thich các hiệntượng đóĐặc điểm:# Tìm kiếm thông tin để giải thích hiện tượng từthực tiễn, gắn với bối cảnh xảy ra các sự kiện# Thường xuất hiện những lý thuyết mới# Thường sử dụng phương pháp định tính để NC 1.3.Các trường phái NCKH • Hỗn hợp (mixed methods approach)- Sử dụng để xay dựng và kiểm định lý thuyết KH- Sử dụng khi vấn đề NC có tính mới, lý thuyết hiện có chưa giải quyết được.- Vừa xây dựng lý thuyết, vừa kiểm định giả thuyết1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH1.2.1. Khái niệm (Concepts)- Là tập hợp những ý nghĩa và đặc điểm đượcchấp nhận rộng rãi liên quan đến những sự kiện,đối tượng, điều kiện, tình huống và hành vi cụ thể- Là sự diễn tả trừu tượng sự vật, hiện tượngbằng cách tổng quát há từ đặc điểm cụ thể- Khái niệm NC: là khái niệm dựa trên sự nhận thức của người NC, có thể liên quan đến tri thức đã có hoặc hoàn toàn mới1.2. Những thuật ngữ cơ bảntrong NCKH1.2.2. Định nghĩa ((Definitions) Là tổng hợp những đặc điểm, đặc tính của sự vật,hiện tượng được phát biểu dưới dạng những tiêu chuẩn cụ thể để kiểm định và đo lường1.2.3. Biến số (Variables)- Là một sự vật, hiện tượng…có thể đo lườngđược và có thể gán các giá trị để phục vụ việc NC- Có biến số độc lập và biến số phụ thuộc 1.2.4.Luận chứng• Để chứng minh một luận đề, nhà nghiên cứu khoa học phải đưa ra phương pháp để xác định mối liên hệ giữa các luận cứ và giữa luận cứ với luận đề.• Luận chứng trả lời c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu khoa học Trường phái nghiên cứu khoa học Quá trình nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1547 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 488 0 0 -
57 trang 337 0 0
-
33 trang 329 0 0
-
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 274 0 0 -
95 trang 268 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 266 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 263 0 0 -
Đề cương học phần Phương pháp nghiên cứu kinh tế
11 trang 236 0 0 -
29 trang 221 0 0