Bài giảng Quản lý doanh nghiệp, quản lý dành cho kỹ sư: Chương 3 - Quản lý kế toán, tài chính
Số trang: 53
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 3 "Quản lý kế toán, tài chính" thuộc bài giảng Quản lý doanh nghiệp, quản lý dành cho kỹ sư trình bày khái niệm của kế toán tài chính, kế toán quản trị,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý doanh nghiệp, quản lý dành cho kỹ sư: Chương 3 - Quản lý kế toán, tài chính Chương 3: Quản lý KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH Vì sao Kỹ sư cần có kiến thức kế toán – tài chính? Kỹ sư tạo nên lợi nhuận cho DN thông qua việc giảm thiểu chi phí dự án, sản xuất mà vẫn đạt chất lượng yêu cầu. Kỹ sư cần có kiến thức để truyền đạt, thương lượng và bán những ý tưởng cho DN, đối tác. Kỹ sư muốn trở thành các nhà quản lý, thành lập DN cho riêng mình… đạt được thành công. Khái niệm Kế toán tài chính Báo cáo tài chính ○ Bảng cân đối kế toán ○ Báo cáo kết quả hoạt động SX Kinh doanh ○ Báo cáo luân chuyển tiền mặt Nguyên tắc kế toán tài chính ○ Phương trình kế toán cơ bản ○ Nguyên tắc bút toán kép ○ Chi phí trang bị tài sản và hoạt động ○ Nguyên tắc đáp ứng phát sinh Kế toán quản trị Khái niệm: Kế toán là “Ngôn ngữ kinh doanh”, là những báo cáo cung cấp thông tin về hoạt động của DN trên ngôn ngữ tiền tệ. Chức năng: Nhận dạng, đo lường, phân loại, tổng hợp và phân tích các thông tin tài chính về hoạt động của DN Mục đích: Cung cấp thông tin hữu dụng (Chính xác + kịp thời) để giúp DN ra quyết định. Sản phẩm: Các báo cáo, các thông tin đã được phân tích và tổng hợp. Công tác kế toán Các hoạt động Thông tin kinh tế kế toán Những người ra quyết định Phân loại: Kế toán tài chính Kế toán quản trị Kế toán tài chính Nhiệm vụ: Cung cấp thông tin về DN cho các đối tượng ở bên ngoài DN Vd: các nhà phân tích thị trường, chủ đầu tư, chủ nợ, khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan thuế… Hình thức: Ở dạng các báo cáo tài chính theo khuôn mẫu được quy định sẵn và được kiểm duyệt bởi cơ quan kiểm toán trước khi công bố. Kế toán quản trị Nhiệm vụ: Cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong DN (cán bộ quản lý DN các cấp), giúp họ lập kế hoạch, giám sát, cải thiện việc hoàn thành kế hoạch. Hình thức: Báo cáo nội bộ, được trình bày theo những yêu cần riêng biệt do cấp trên quy định. Kế toán tài chính Bản cân đối kế toán TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN Xác định vị trí tài Tiền mặt 900.000 chính của DN tại Khoản phải thu 4.000.000 thời điểm cuối Tồn kho 5.400.000 mỗi thời đoạn. Tổng tài sản ngắn hạn 10.300.000 TÀI SẢN DÀI HẠN Nhà cửa và máy móc thiết bị 9.700.000 Bao gồm: Khấu hao tích lũy – Nhà cửa & MMTB (3.600.000) Đất 900.000 Tài sản hiện có Tổng tài sản dài hạn 7.000.000 Tổng tài sản 17.300.000 Nguồn vốn trang bị NGUỒN VỐN NỢ NGẮN HẠN Khoản phải trả 3.000.000 Các khoản phải trả khác 640.000 Tổng tài sản Vay ngân hàng ngắn hạn 860.000 Tổng nợ ngắn hạn 4.500.000 NỢ DÀI HẠN = Vay ngân hàng dài hạn 5.000.000 Tổng nợ ngắn và dài hạn 9.500.000 VỐN CHỦ SỞ HỮU Tổng nguồn vốn Vốn cổ phần 4.400.000 Lợi nhuận giữ lại 3.400.000 Tổng vốn chủ sở hữu 7.800.000 Tổng nguồn vốn 17.300.000 Tài sản: Toàn bộ tài sản DN có, bao gồm: Tiền mặt Khoản phải thu Tồn kho Trang thiết bị, máy móc Đất đai Nợ phải trả Khoản phải trả Vay ngắn hạn/dài hạn ngân hàng Vốn chủ sỡ hữu Tiền mặt: Lượng tiền để trong két sắt hoặc ngân hàng nhằm thanh toán các khoản chi phí hằng ngày. Khoản phải thu thương mại: Khoản tiền mà DN cho khách hàng nợ trong 1 thời gian (tùy vào chính sách tín dụng của DN). Tồn kho: Tồn kho nguyên vật liệu, bán sản phẩm và sản phẩm, nhằm đảm bảo hoạt động SX được liên tục. Trang thiết bị: Có giá trị giảm dần theo thời gian sử dụng, được kế toán phản ảnh thông qua trích khấu hao và ghi vào mục khấu hao tích lũy. Đất đai: Loại tài sản đặc biệt nên ko tính khấu hao. Đất được ghi giá trị bằng giá trị DN phải chi ra để có được quyền sử dụng đất. Khoản phải trả thương mại: Khoản DN nợ ngắn hạn nhà cung cấp nguyên vật liệu do không có sẵn một lượng tiền mặt lớn để chi trả. Vay ngắn hạn ngân hàng: Các khế ước vay ngắn hạn ngân hàng khoảng 3 tháng, 6 tháng… để trang trải các thiếu hụt chi phí ngắn hạn. Vay dài hạn ngân hàng: Các khế ước vay dài hạn ngân hàng khoảng 3 năm, 5 năm, 10 năm… để trang trải các thiếu hụt chi phí dài hạn như xây nhà xưởng, mua máy móc. Vốn chủ sỡ hữu: Có tính chất ổn định lâu dài Vốn tư nhân Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại là một phần lợi nhận hàng năm để tái đầu tư cho hoạt động tương lai BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX KINH DOANH Doanh thu 22.000.000 Giá vốn hàng bán (GVHB) 16.400.000 Lợi nhuận gộp 5.600.000 Chi phí quản lý 2.000.000 Chi phí bán hàng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý doanh nghiệp, quản lý dành cho kỹ sư: Chương 3 - Quản lý kế toán, tài chính Chương 3: Quản lý KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH Vì sao Kỹ sư cần có kiến thức kế toán – tài chính? Kỹ sư tạo nên lợi nhuận cho DN thông qua việc giảm thiểu chi phí dự án, sản xuất mà vẫn đạt chất lượng yêu cầu. Kỹ sư cần có kiến thức để truyền đạt, thương lượng và bán những ý tưởng cho DN, đối tác. Kỹ sư muốn trở thành các nhà quản lý, thành lập DN cho riêng mình… đạt được thành công. Khái niệm Kế toán tài chính Báo cáo tài chính ○ Bảng cân đối kế toán ○ Báo cáo kết quả hoạt động SX Kinh doanh ○ Báo cáo luân chuyển tiền mặt Nguyên tắc kế toán tài chính ○ Phương trình kế toán cơ bản ○ Nguyên tắc bút toán kép ○ Chi phí trang bị tài sản và hoạt động ○ Nguyên tắc đáp ứng phát sinh Kế toán quản trị Khái niệm: Kế toán là “Ngôn ngữ kinh doanh”, là những báo cáo cung cấp thông tin về hoạt động của DN trên ngôn ngữ tiền tệ. Chức năng: Nhận dạng, đo lường, phân loại, tổng hợp và phân tích các thông tin tài chính về hoạt động của DN Mục đích: Cung cấp thông tin hữu dụng (Chính xác + kịp thời) để giúp DN ra quyết định. Sản phẩm: Các báo cáo, các thông tin đã được phân tích và tổng hợp. Công tác kế toán Các hoạt động Thông tin kinh tế kế toán Những người ra quyết định Phân loại: Kế toán tài chính Kế toán quản trị Kế toán tài chính Nhiệm vụ: Cung cấp thông tin về DN cho các đối tượng ở bên ngoài DN Vd: các nhà phân tích thị trường, chủ đầu tư, chủ nợ, khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan thuế… Hình thức: Ở dạng các báo cáo tài chính theo khuôn mẫu được quy định sẵn và được kiểm duyệt bởi cơ quan kiểm toán trước khi công bố. Kế toán quản trị Nhiệm vụ: Cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong DN (cán bộ quản lý DN các cấp), giúp họ lập kế hoạch, giám sát, cải thiện việc hoàn thành kế hoạch. Hình thức: Báo cáo nội bộ, được trình bày theo những yêu cần riêng biệt do cấp trên quy định. Kế toán tài chính Bản cân đối kế toán TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN Xác định vị trí tài Tiền mặt 900.000 chính của DN tại Khoản phải thu 4.000.000 thời điểm cuối Tồn kho 5.400.000 mỗi thời đoạn. Tổng tài sản ngắn hạn 10.300.000 TÀI SẢN DÀI HẠN Nhà cửa và máy móc thiết bị 9.700.000 Bao gồm: Khấu hao tích lũy – Nhà cửa & MMTB (3.600.000) Đất 900.000 Tài sản hiện có Tổng tài sản dài hạn 7.000.000 Tổng tài sản 17.300.000 Nguồn vốn trang bị NGUỒN VỐN NỢ NGẮN HẠN Khoản phải trả 3.000.000 Các khoản phải trả khác 640.000 Tổng tài sản Vay ngân hàng ngắn hạn 860.000 Tổng nợ ngắn hạn 4.500.000 NỢ DÀI HẠN = Vay ngân hàng dài hạn 5.000.000 Tổng nợ ngắn và dài hạn 9.500.000 VỐN CHỦ SỞ HỮU Tổng nguồn vốn Vốn cổ phần 4.400.000 Lợi nhuận giữ lại 3.400.000 Tổng vốn chủ sở hữu 7.800.000 Tổng nguồn vốn 17.300.000 Tài sản: Toàn bộ tài sản DN có, bao gồm: Tiền mặt Khoản phải thu Tồn kho Trang thiết bị, máy móc Đất đai Nợ phải trả Khoản phải trả Vay ngắn hạn/dài hạn ngân hàng Vốn chủ sỡ hữu Tiền mặt: Lượng tiền để trong két sắt hoặc ngân hàng nhằm thanh toán các khoản chi phí hằng ngày. Khoản phải thu thương mại: Khoản tiền mà DN cho khách hàng nợ trong 1 thời gian (tùy vào chính sách tín dụng của DN). Tồn kho: Tồn kho nguyên vật liệu, bán sản phẩm và sản phẩm, nhằm đảm bảo hoạt động SX được liên tục. Trang thiết bị: Có giá trị giảm dần theo thời gian sử dụng, được kế toán phản ảnh thông qua trích khấu hao và ghi vào mục khấu hao tích lũy. Đất đai: Loại tài sản đặc biệt nên ko tính khấu hao. Đất được ghi giá trị bằng giá trị DN phải chi ra để có được quyền sử dụng đất. Khoản phải trả thương mại: Khoản DN nợ ngắn hạn nhà cung cấp nguyên vật liệu do không có sẵn một lượng tiền mặt lớn để chi trả. Vay ngắn hạn ngân hàng: Các khế ước vay ngắn hạn ngân hàng khoảng 3 tháng, 6 tháng… để trang trải các thiếu hụt chi phí ngắn hạn. Vay dài hạn ngân hàng: Các khế ước vay dài hạn ngân hàng khoảng 3 năm, 5 năm, 10 năm… để trang trải các thiếu hụt chi phí dài hạn như xây nhà xưởng, mua máy móc. Vốn chủ sỡ hữu: Có tính chất ổn định lâu dài Vốn tư nhân Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại là một phần lợi nhận hàng năm để tái đầu tư cho hoạt động tương lai BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX KINH DOANH Doanh thu 22.000.000 Giá vốn hàng bán (GVHB) 16.400.000 Lợi nhuận gộp 5.600.000 Chi phí quản lý 2.000.000 Chi phí bán hàng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản lý doanh nghiệp Quản lý dành cho kỹ sư Bài giảng Quản lý doanh nghiệp Quản lý kế toán Quản lý tài chính Khái niệm của kế toán tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 330 0 0 -
26 trang 329 2 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 309 0 0 -
2 trang 273 0 0
-
30 trang 261 3 0
-
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 229 0 0 -
105 trang 202 0 0
-
43 trang 182 0 0
-
Quản lý doanh nghiệp và Tâm lý học xã hội: Phần 1
56 trang 174 0 0 -
Quản lý tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
9 trang 159 0 0