Danh mục

Bài giảng Quản lý dự án: Chương 4 - TS. Phùng Tấn Việt

Số trang: 26      Loại file: pptx      Dung lượng: 149.40 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của Bài giảng Quản lý dự án: Chương 4 Quản lý thời gian và tiến độ dự án nhằm trình bày về mạng công việc, biểu diễn mạng công việc. Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý nhằm đảm bảo dự án được thực hiện đúng thời hạn quy định trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng yêu cầu chất lượng quy định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý dự án: Chương 4 - TS. Phùng Tấn Việt Ch4. QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN 1 n Yêu cầu: - Mạng công việc - Biểu diễn mạng công việc - Lập sơ đồ PERT  Xác định đường găng - Lập và vẽ sơ đồ GANTT PGS.TS Nguyễn Trường Ch4 - 2 Sơn Quản lý thời gian và tiến độ DA Ø Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm thiết lập mạng công việc, xác định thời gian, tiến độ thực hiện dự án trên cơ sở nguồn lực, đảm bảo chất lượng. Mục đích: Ø Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý nhằm đảm bảo dự án được thực hiện đúng thời hạn quy định trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng yêu cầu chất lượng quy định. Ø Là cơ sở để huy động, giám sát và quản lý chi phí và các yếu tố nguồn lễnc khác cần cho dự án. PGS.TS Nguy ự Trường Sơn 1. Mạng công việc n Khái niệm Ø Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ, mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định cả về thời gian và thứ tự công việc trước sau. Ø Mạng công việc là sự kết nối các công việc và các sự kiện n Tác dụng n Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các công việc n Phản ánh đầy đủ thời gian các công việc, thời gian hoàn thành dự án, thời gian dự trữ của công việc và sự kiện n Là cơ sở để lập kế hoạch kiểm soát, theo dõi tiến độ và điều hành dự án; để phân phối điều hòa các nguồn lực của dự án … PGS.TS Nguyễn Trường Sơn 2. Phương pháp biểu diễn mạng công việc 1. Phương pháp AOA (Activities On Arrow) Ø Là phương pháp mô tả mạng công việc bằng kỹ thuật “Hành động việc trên mũi tên” n Đặc điểm Ø Dùng mũi tên để thể hiện các công việc: Công việc, Sự kiện, Đường 2 1 4 5 3 PGS.TS Nguyễn Trường Ch4 - 5 Sơn Một số khái niệm và ký hiệu Công việc n a Là một nhiệm vụ hoặc nhóm nhiệm vụ cụ thể t cần thực hiện của dự án. Nó đòi hỏi cần thời gian, nguồn lực và chi phí để thực hiện. n Chờ đợi Chờ đợi là một hoạt động chỉ đòi hỏi chi phí t thời gian, không đòi hỏi chi phí tài nguyên Công việc giả n Là một hoạt động không có thực, không làm hao phí thời gian, cần dùng để duy trì mối quan hệ giữa các hoạt động PGS.TS Nguyễn Trường Ch4 - 6 Sơn Một số khái niệm và ký hiệu n Sự kiện Là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay một nhóm công việc đã hòan thành và khởi đầu của i một hay một nhóm công việc kế tiếp. n Đường Đường là sự kết nối liên tục các công việc tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. 3 1 4 2 § Đường găng Đường dài nhất trong sơ đồ PGS.TS Nguyễn Trường Ch4 - 7 Sơn Quy tắc vẽ sơ đồ v Sơ đồ lập từ trái sang phải, không theo tỷ lệ. Nếu muốn phải quy ước trước. v Các mũi tên không nên cắt nhau v Số hiệu các sự kiện và công việc không được trùng nhau v Không có vòng kín (chu trình) v Không được có vòng khuyên PGS.TS Nguyễn Trường Ch4 - 8 Sơn n Ví dụ 1 Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự án K với các thông tin như bảng dưới: Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước (ngày) a 2 - b 4 - c 7 B d 5 A, C e 3 B PGS.TS Nguyễn Trường Ch4 - 9 Sơn Sơ đồ xây dựng mạng công việc dự án k theo PP AOA 2 d (5) a (2) c (7) 4 1 b (4) e (3) 3 PGS.TS Nguyễn Trường Sơn Ch4 - 10 2. Phương pháp AON biểu diễn mạng công việc n Phương pháp AON – Activities On Node Ø Làphương pháp mô tả mạng công việc bằng kỹ thuật “Đặt công việc trong các nút” n Đặc điểm Ø Dùng các nút để thể hiện các công việc PGS.TS Nguyễn Trường Ch4 - 11 Sơn Các nguyên tắc xây dựng AON n Thứ nhất. Ø Các công việc được trình bày trên một nút (hình chữ nhật). Những thông tin trong hình chữ nhật gồm tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và độ dài thời gian thực hiện công việc. Tên công việc Thứ tự CV TG th cv n Thứ hai. TG bắt đầu TG kết thúc Ø Các mũi tên chỉ thuần tuý xác định thứ tự trước sau của các công việc. n Thứ ba Tất các các điểm trừ điểm cuối đều có ít nhất một điểm đứng sau. Tất các các điểm trừ điểm đầu đều có ít nhất một điểm đứng trước. n Thứ tư Trong sơ đ ...

Tài liệu được xem nhiều: