Danh mục

Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Số trang: 20      Loại file: ppt      Dung lượng: 262.50 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuyên đề 3 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Nội dung chủ yếu trong chuyên đề này gồm: Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế, miễn và giảm thuế, điều khoản thi hành. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT NGUYỄN HỒNG TRANG K. Ngân hàng Tài chính – Đại học Kinh tế quốc dân Nội dung chủ yếu 1. Đối tượng chịu thuế 2. Đối tượng không chịu thuế 3. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 4. Giá tính thuế 5. Miễn, giảm thuế 6. Điều khoản thi hành 1- Đối tượng chịu thuế Hàng hóa a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít,  nhai, ngửi, ngậm;  b) Rượu; c) Bia; d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có  từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang  chở người và khoang chở hàng; đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; e) Tàu bay, du thuyền; g) Xăng các loại, nap­ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade  component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; i) Bài lá; k) Vàng mã, hàng mã. Đối tượng chịu thuế Dịch vụ  a) Kinh doanh vũ trường;  b) Kinh doanh mát­xa (massage), ka­ra­ô­kê (karaoke);  c) Kinh doanh ca­si­nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao  gồm trò chơi bằng máy giắc­pót (jackpot), máy sờ­lot (slot) và  các loại máy tương tự;   d) Kinh doanh đặt cược;   đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;  e) Kinh doanh xổ số.  Đối tượng chịu thuế Bổ sung:  Ô tô dưới 24 chỗ ngồi vừa chở người vừa chở  hàng, và quy định cụ thể tiêu chí đối với loại xe  này.  Các chế  phẩm từ cây thuốc lá   Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 125 phân  khối. Đối tượng chịu thuế (tiếp) Bổ sung:  Tàu bay và du thuyền (trừ tàu bay, du thuyền sử  dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng  hoá, hành khách, khách du lịch)    Thay thế cụm từ Trò chơi bằng máy jackpot  bằng cụm từ Trò chơi điện tử có thưởng  2. Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa dịch vụ gia công xuất khẩu, xuất  khẩu, hàng NK trong trường hợp đặc biệt (viện trợ,  chuyển khẩu, ngoại giao…) và trường hợp bổ sung  sau Bổ sung  Tàu bay và du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh  vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.   Hàng hoá nhập khẩu vào khu phi thuế quan , trừ ô tô chở  người dưới 24 chỗ ngồi 2. Đối tượng không chịu thuế (tiếp)   Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi nhưng được sử dụng  cho mục đích chuyên dùng  Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ  đứng chở được từ 24 người trở lên (xe buýt nội  thành và liên tỉnh, xe buýt vận chuyển khách  trong sân bay, nhà ga) 3.Thuế suất thuế TTĐB 3.1. Đối với mặt hàng rượu, bia  Đối với rượu: – Rượu từ 20 độ trở xuống: 25% (trước đây: 20%) – Rượu từ 20 độ trở lên: + Từ năm 2010 đến hết 2012: 45%;  + Từ năm 2013 trở đi: 50%. – Rượu thuốc, rượu hoa quả áp dụng thuế suất theo  độ cồn như các loại rượu khác. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.1. Đối với mặt hàng rượu, bia  Đối với mặt hàng bia: – Thuế suất thống nhất đối với mọi loại bia. – Từ năm 2010 đến hết năm 2012: 45% – Từ năm 2013 trở đi: 50%. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.2. Đối với mặt hàng ô tô  Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống: + Dung tích từ 2.000 cc trở xuống       : 45% + Dung tích trên 2.000 cc đến 3.000 cc    : 50% + Dung tích trên 3.000 cc                         :  60%  3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.2. Đối với mặt hàng ô tô  Ô tô từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi: 30%  Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi: 15%.   Ô tô thiết kế vừa chở người vừa chở hàng : 15%.   Ô tô sử dụng nhiên liệu hỗn hợp :70% thuế suất  của ô tô cùng loại.  Ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: 50% thuế  suất của ô tô cùng loại.    3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.2. Đối với ô tô  Đối với loại xe ô tô chạy bằng điện: + Từ 9 chỗ ngồi trở xuống: 25% +Từ10 đến dưới 16 chỗ ngồi: 15% + Từ16 đến dưới 24 chỗ ngồi: 10% + Vừa chở người vừa chở hàng : 10% 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.3. Đối với xe máy trên 125 phân khối : 20%    3.4. Đối với tàu bay và du thuyền: 30%  3.5. Đối với kinh doanh vũ trường: Tăng từ 30% lên 40%.  3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.6. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có  thưởng, kinh doanh đặt cược:        Tăng từ 25% lên 30%. 3.7. Đối với kinh doanh gôn:         Tăng từ 10% lên 20%.   4. Giá tính thuế   Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản  xuất, giá nhập khẩu chưa bao gồm thuế TTĐB.   Hướng dẫn cụ thể hơn về giá tính thuế đối với  một số loại hàng hoá, dịch vụ. 5. Miễn, giảm thuế   Bỏ quy định về trường hợp miễn thuế 6. Hiệu lực thi hành  Từ ngày 01/04/2009.   Riêng đối với rượu, bia: từ ngày 01/01/2010. S Hàng hoá, dịch vụ Thuế  4 Xe ô tô dưới 24 chỗ T suấ T t  a)  Xe  ô  tô  chở  người  từ  9  chỗ  trở  ...

Tài liệu được xem nhiều: