Danh mục

Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 6: Chuyển giao công nghệ (Năm 2022)

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 406.30 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 6: Chuyển giao công nghệ. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: khái quát chuyển giao công nghệ; quá trình chuyển giao công nghệ; cơ chế chuyển giao công nghệ; kinh nghiệm chuyển giao công nghệ ở các nước đang phát triển;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 6: Chuyển giao công nghệ (Năm 2022) CHƯƠNG VICHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 74 6.1 KHÁI QUÁT VỀCHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 75 6.1.1 Khái niệm chuyển giao công nghệTheo luật Chuyển giao công nghệ Việt Nam (2017) Chuyển giao CN là chuyển nhượng quyền sở hữu côngnghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên cóquyền chuyển giao CN sang bên nhận CN. 6.1.2 Đối tượng chuyển giao công nghệTheo luật Chuyển giao công nghệ Việt Nam (2017), Công nghệ được chuyển giao là một hoặc các đối tượng sauđây:- Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;- Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồkỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;- Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;- Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng trên Đối tượng CN được chuyển giao có thể gắn hoặc không gắnvới đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 6.1.3 Phân loại chuyển giao công nghệ Căn cứ chủ thể tham gia CGCN Căn cứ vào loại hình CN chuyển giao Căn cứ vào hình thái CN được chuyển giao6.1.4 Các nguyên nhân của CGCN Nguyên nhân khách quan: Nguyên nhân chủ quan: 6.1.5 Các yêu cầu đối với CN trong CGCN1. Công nghệ phải đáp ứng các yêu cầu trong các quy định của pháp luật VN về an toàn lao động, vệ sinh lao động, sức khỏe con người, bảo vệ môi trường.2. Công nghệ phải không tác động xấu đến văn hóa, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội của Việt Nam.3. Công nghệ phải đem lại hiệu quả kỹ thuật, kinh tế hoặc xã hội4. Công nghệ phục vụ lĩnh vực an ninh, quốc phòng phải được cấp có thẩm quyền cho phép. 6.2 QUÁ TRÌNHCHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 816.2.1 Các mối liên kết trong CGCN - Mối liên kết trực tiếp - Mối liên kết gián tiếp 6.2.2 Cơ chế chuyển giao công nghệ Khái niệm cơ chế CGCN:Cơ chế CGCN là hệ thống các văn bản pháp lý cùng hệthống các cơ quan từ trung ương đến địa phương liênquan đến quản lí, hỗ trợ hoạt động chuyển giao côngnghệ (thẩm định, đánh giá, kiểm tra, cung cấp thôngtin, tư vấn về chuyển giao công nghệ ) 6.2.2 Cơ chế chuyển giao công nghệ Hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến CGCN ở Việt Nam:- Luật chuyển giao công nghệ 2017- Những quy định pháp lí về chuyển giao công nghệ trong bộ luật dân sự (2005); Luật SHTT (2013)- Nghị định 11/2005/NĐ-CP: quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ- Nghị định 16/2000/NĐ-CP: quy định về xử phạt vi phạm trong chuyển giao công nghệ- Thông tư 18/2012/TT–Bộ KHCN. Hướng dẫn tiêu chí và quá trình xác định công nghệ thuộc danh mục khuyến kích chuyển giao, danh mục CN cấm chuyển giao. 6.2.2 Cơ chế chuyển giao công nghệ Các cơ quan liên quan đến quản lý, hỗ trợ CGCN ở VN1. Bộ Khoa học và Công nghệ2. Các bộ và cơ quan ngang bộ quản lý lĩnh vực chuyên môn liên quan đến CN chuyển giao3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh4. Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài5. Các tổ chức hỗ trợ như: Công ty tư vấn về CN và CGCN, công ty sở hữu công nghiệp,…6.2.3 Quá trình tiếp nhận công nghệ/CGCNPhân tích và Tìm kiếmhoạch định công nghệ Đánh giá để lựa chọn CN Soạn thảo hợp đồng Đàm phán 6.2 KINH NGHIỆM CGCN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN6.2.1 Những thuận lợi, khó khăn trong CGCN ở các nước đang phát triển6.2.2 Điều kiện để chuyển giao CN thành công ở các nước đang phát triển 87

Tài liệu được xem nhiều: