Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 13 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Số trang: 13
Loại file: pptx
Dung lượng: 104.94 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 13 Các khuyến khích tài chính do TS. Nguyễn Tiến Mạnh biên soạn với các nội dung chính được trình bày như sau: mục đích của các khuyến khích tài chính và các thách thức đối với hệ thống khuyến khích, các loại khuyến khích tài chính,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 13 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh CHƯƠNG XIII CÁC KHUYẾN KHÍCH TÀI CHÍNH I. MỤC ĐÍCH CỦA CÁC KHUYẾN KHÍCH TÀI CHÍNH VÀCÁC THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG KHUYẾN KHÍCH - Khuyến khích tài chính là những khoản phụthêm ngoài tiền công và tiền lương để thù laocho NLĐ thực hiện CV tốt hơn so mức tiêuchuẩn. - Mục đích – tác động tới hành vi LĐ, hoànthiện sự THCV, nâng cao NSLĐ, tăng khả năngcạnh tranh. - Thách thức khi XD chương trình khuyếnkhích: 1 NHỮNG THÁCH THỨC+ Phát sinh cạnh tranh nội bộ - mâu thuẫn –CLCV+ Ảnh hưởng đến NSLĐ khi HTKK chưa phùhợp+ Khó khăn trong đo lường THCV của NLĐ+ Nếu NSLĐ tăng thì căng thẳng tăng, sự thỏamãn LĐNHỮNG VIỆC CẦN LƯU Ý+ Xác định đúng đối tượng khuyến2 khích II. CÁC LOẠI KHUYẾN KHÍCH TÀI CHÍNH Phạm vi áp dụng Cấp vi mô Cấp vĩ môCá nhân Tổ/nhóm Bộ phận KD/NM Toàn tổ chứcTăng lương Phân chia NS Phân chia lợinhuậnThưởng Thưởng Thưởng Chương trình cổphầnPhần thưởng PT PT 3 III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH CÁ NHÂN 1. Tăng lương tương xứng thực hiệncông việc ĐG TH CVTĂNG LƯƠNG TỶ LỆ TĂNG LƯƠNG TƯƠNGXỨNG- Tăng lương không có hướng dẫn: Tùy DNtheo ĐGTHCV (không quy định tỷ lệ tănglương, và giới hạn tăng lương)- Tăng lương có hướng dẫn: Có quy 4 định tỷ 2. Tiền thưởng Khoản thù lao chi trả 1 lần cho sự THCV tốt của NLĐ 3. Phần thưởng: Thù lao 1 lần bằng vậtchất như 1 chiếc xe máy, 1 chuyến du lịch…4. Các chế độ trả công khuyến khích- Trả công theo thời gian có thưởng- Trả công theo SP có thưởng (Hoa hồng)- Trả công theo SP trực tiếp cá nhân (theođơn giá)- Trả công theo giờ tiêu chuẩn… 5 IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH- Các chế độ trả công khuyến khích: Trả TỔ/NHÓMcông theo SP tập thể; Trả công khoán; Trảcông theo giờ tiêu chuẩn- Tiền thưởng cho các thành tích xuất sắc- Phần thưởng Ưu điểm: khuyến khích sự hợp tác, làmviệc đồng đội; tạo nên nhóm LĐ đa kỹ năng. Nhược điểm: Phát sinh dựa dẫm cạnhtranh giữa các nhóm làm giảm sự THCVchung 6V. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚINHÀ MÁY/BỘ PHẬN KINH DOANH (CT Phân chia năng suất do tiết kiệm chi phí lương) Có 3 chương trình: Scanlon; Rucker vàImproshare1. Chương trình Scanlon (JosephScanlon – 1937) - Đánh giá tỷ lệ % tiêu chuẩn về chi phí LĐso với doanh thu (dựa vào số liệu BQ 5 nămtrước) - Phân chia phần chi phí tiết kiệm đượctheo tỷ lệ mà DN ấn định. 7 2. Chương trình Rucker* Chỉ số NSKT = GT gia tăng/Chi phí LĐ(tiền lương)* GTGT = Tổng Doanh thu – Chi phí nguyênVL Số liệu thống kê Số liệu kỳtính thưởng- Doanh thu: 20 trđ - Doanh thu: 20trđ- Chi phí NVL: 10 trđ - Chi phí NVL:10 trđ 8 3. Chương trình Improshare (Mitchell Fein -- Đo lường NSLĐ trực1973) tiếp chứ không đoGTSP- SL tiêu chuẩn tính theo số liệu thống kê cácnăm trước- Tăng NSLĐ dựa vào so sánh số giờ LVthực tế với số giờ tiêu chuẩn- Tỷ lệ tiền thưởng từ số giờ tiết kiệm đượcdo DN đưa ra (50-75%) chi trả theo tuầnhoặc tháng. 9 Ví dụ- Tổng số LĐ cả xưởng: 150 người- Sản lượng BQ tuần (số thống kê): 500 SP - Tổng giờ công cả xưởng: 6.000 (150 x 40giờ/tuần)- Giá trị BQ 1 SP: 12 giờ (6.000/500)Sau khi áp dụng chương trình- Sản lượng tuần thực tế: 650 SP- Giá trị NS thực tế: 650 x 12 = 7.800 giờ- Tiết kiệm nhờ tăng NS: 7.800-6.000=1.800 10 Tóm lại: 3 Chương trình KK TCƯu điểm: trên có* Nâng cao tính hợp tác LĐSX* Việc đo lường đơn giản hơn* Khuyến khích tăng NSLĐ và Cả nâng caoCLSPNhược điểm:* Tình trạng dựa dẫm cao * Yêu cầu số liệu thống kê đầy đủ, chính 11xác, NLĐ tin tưởng và đoàn kết trong DN VI. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾNKHÍCH TRÊN PHẠM VI TOÀN CÔNG1. Phân chia lợi nhuận: TY - Dưới dạng tiền mặt - Dưới dạng trả chậm - Hoặc cả 2 vào cuối quý, cuối năm2. Chương trình cổ phần cho NLĐ - Tặng cổ phần - Mua cổ phần với giá rẻ 12 TÓM TẮT CHƯƠNG 13Mục đích KKTC là kích thích NLĐ thực hiệnCV tốt hơn mức tiêu chuẩn.Đối tượng của KKTC là: NLĐ, Tổ/nhóm, NMhay CTy Mặc dù có tác dụng tốt nhưng cũng nhiềuthách thức… CÂU HỎI ÔN TẬP1. Trình bày các loại Khuyến khích 13 tài
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 13 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh CHƯƠNG XIII CÁC KHUYẾN KHÍCH TÀI CHÍNH I. MỤC ĐÍCH CỦA CÁC KHUYẾN KHÍCH TÀI CHÍNH VÀCÁC THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG KHUYẾN KHÍCH - Khuyến khích tài chính là những khoản phụthêm ngoài tiền công và tiền lương để thù laocho NLĐ thực hiện CV tốt hơn so mức tiêuchuẩn. - Mục đích – tác động tới hành vi LĐ, hoànthiện sự THCV, nâng cao NSLĐ, tăng khả năngcạnh tranh. - Thách thức khi XD chương trình khuyếnkhích: 1 NHỮNG THÁCH THỨC+ Phát sinh cạnh tranh nội bộ - mâu thuẫn –CLCV+ Ảnh hưởng đến NSLĐ khi HTKK chưa phùhợp+ Khó khăn trong đo lường THCV của NLĐ+ Nếu NSLĐ tăng thì căng thẳng tăng, sự thỏamãn LĐNHỮNG VIỆC CẦN LƯU Ý+ Xác định đúng đối tượng khuyến2 khích II. CÁC LOẠI KHUYẾN KHÍCH TÀI CHÍNH Phạm vi áp dụng Cấp vi mô Cấp vĩ môCá nhân Tổ/nhóm Bộ phận KD/NM Toàn tổ chứcTăng lương Phân chia NS Phân chia lợinhuậnThưởng Thưởng Thưởng Chương trình cổphầnPhần thưởng PT PT 3 III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH CÁ NHÂN 1. Tăng lương tương xứng thực hiệncông việc ĐG TH CVTĂNG LƯƠNG TỶ LỆ TĂNG LƯƠNG TƯƠNGXỨNG- Tăng lương không có hướng dẫn: Tùy DNtheo ĐGTHCV (không quy định tỷ lệ tănglương, và giới hạn tăng lương)- Tăng lương có hướng dẫn: Có quy 4 định tỷ 2. Tiền thưởng Khoản thù lao chi trả 1 lần cho sự THCV tốt của NLĐ 3. Phần thưởng: Thù lao 1 lần bằng vậtchất như 1 chiếc xe máy, 1 chuyến du lịch…4. Các chế độ trả công khuyến khích- Trả công theo thời gian có thưởng- Trả công theo SP có thưởng (Hoa hồng)- Trả công theo SP trực tiếp cá nhân (theođơn giá)- Trả công theo giờ tiêu chuẩn… 5 IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH- Các chế độ trả công khuyến khích: Trả TỔ/NHÓMcông theo SP tập thể; Trả công khoán; Trảcông theo giờ tiêu chuẩn- Tiền thưởng cho các thành tích xuất sắc- Phần thưởng Ưu điểm: khuyến khích sự hợp tác, làmviệc đồng đội; tạo nên nhóm LĐ đa kỹ năng. Nhược điểm: Phát sinh dựa dẫm cạnhtranh giữa các nhóm làm giảm sự THCVchung 6V. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚINHÀ MÁY/BỘ PHẬN KINH DOANH (CT Phân chia năng suất do tiết kiệm chi phí lương) Có 3 chương trình: Scanlon; Rucker vàImproshare1. Chương trình Scanlon (JosephScanlon – 1937) - Đánh giá tỷ lệ % tiêu chuẩn về chi phí LĐso với doanh thu (dựa vào số liệu BQ 5 nămtrước) - Phân chia phần chi phí tiết kiệm đượctheo tỷ lệ mà DN ấn định. 7 2. Chương trình Rucker* Chỉ số NSKT = GT gia tăng/Chi phí LĐ(tiền lương)* GTGT = Tổng Doanh thu – Chi phí nguyênVL Số liệu thống kê Số liệu kỳtính thưởng- Doanh thu: 20 trđ - Doanh thu: 20trđ- Chi phí NVL: 10 trđ - Chi phí NVL:10 trđ 8 3. Chương trình Improshare (Mitchell Fein -- Đo lường NSLĐ trực1973) tiếp chứ không đoGTSP- SL tiêu chuẩn tính theo số liệu thống kê cácnăm trước- Tăng NSLĐ dựa vào so sánh số giờ LVthực tế với số giờ tiêu chuẩn- Tỷ lệ tiền thưởng từ số giờ tiết kiệm đượcdo DN đưa ra (50-75%) chi trả theo tuầnhoặc tháng. 9 Ví dụ- Tổng số LĐ cả xưởng: 150 người- Sản lượng BQ tuần (số thống kê): 500 SP - Tổng giờ công cả xưởng: 6.000 (150 x 40giờ/tuần)- Giá trị BQ 1 SP: 12 giờ (6.000/500)Sau khi áp dụng chương trình- Sản lượng tuần thực tế: 650 SP- Giá trị NS thực tế: 650 x 12 = 7.800 giờ- Tiết kiệm nhờ tăng NS: 7.800-6.000=1.800 10 Tóm lại: 3 Chương trình KK TCƯu điểm: trên có* Nâng cao tính hợp tác LĐSX* Việc đo lường đơn giản hơn* Khuyến khích tăng NSLĐ và Cả nâng caoCLSPNhược điểm:* Tình trạng dựa dẫm cao * Yêu cầu số liệu thống kê đầy đủ, chính 11xác, NLĐ tin tưởng và đoàn kết trong DN VI. CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾNKHÍCH TRÊN PHẠM VI TOÀN CÔNG1. Phân chia lợi nhuận: TY - Dưới dạng tiền mặt - Dưới dạng trả chậm - Hoặc cả 2 vào cuối quý, cuối năm2. Chương trình cổ phần cho NLĐ - Tặng cổ phần - Mua cổ phần với giá rẻ 12 TÓM TẮT CHƯƠNG 13Mục đích KKTC là kích thích NLĐ thực hiệnCV tốt hơn mức tiêu chuẩn.Đối tượng của KKTC là: NLĐ, Tổ/nhóm, NMhay CTy Mặc dù có tác dụng tốt nhưng cũng nhiềuthách thức… CÂU HỎI ÔN TẬP1. Trình bày các loại Khuyến khích 13 tài
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao Quản trị nhân lực nâng cao Quản trị nhân lực Các khuyến khích tài chính Chương trình khuyến khích cá nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 340 0 0
-
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 242 5 0 -
Quản trị chuỗi cung ứng – Quản trị tồn kho
16 trang 232 0 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 193 0 0 -
91 trang 187 1 0
-
Giáo trình Quản trị nhân sự: Phần 2 - TS. Nguyễn Hữu Thân
92 trang 184 1 0 -
Bài thuyết trình: Chính sách nhân sự Công ty Procter & Gamble (P&G)
35 trang 147 0 0 -
Sự thật về 100 thất bại thương hiệu lớn nhất mọi thời đại
58 trang 144 0 0 -
Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp (Tập 1) : Phần 1 - TS. Hà Văn Hội
124 trang 143 0 0 -
88 trang 135 0 0