Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 6: Giá trị thời gian của tiền tệ
Số trang: 35
Loại file: pdf
Dung lượng: 538.14 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 6 Giá trị thời gian của tiền tệ thuộc bài giảng quản trị tài chính nhằm trình bày về các kiến thức chính: giá trị tương lai (Future value) , giá trị hiện tại (Present value) , dòng tiền đều giới hạn (Annuities) và suất sinh lợi Khấu trừ (Amortization).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 6: Giá trị thời gian của tiền tệ Chương 6 Giá trị thời gian của tiền tệ Giá trị tương lai (Future value) Giá trị hiện tại (Present value) Dòng tiền đều giới hạn (Annuities) Suất sinh lợi Khấu trừ (Amortization) 6-1 Đường thời gian 0 1 2 3 i% CF0 CF1 CF2 CF3 Biểu diễn dòng tiền theo thời gian. Thời điểm 0 biểu thị thì hiện tại; Thời điểm 1 là thời điểm cuối kỳ 1 hoặc đầu kỳ 2. Thời điểm n là thời điểm cuối kỳ n hoặc đầu kỳ n+1. 6-2 Ví dụ Dòng tiền $100 xuất hiện cuối kỳ 2 0 1 2 i% 100 Dòng tiền đều $100 xuất hiện cuối kỳ suốt 3 kỳ 0 1 2 3 i% 100 100 100 6-3 Ví dụ (tt) Dòng tiền không đều 0 1 2 3 i% -50 100 75 50 6-4 Tính giá trị tương lai (FV) của $100 bây giờ sau 3 năm, nếu i = 10%? Tính giá trị tương lai là lũy tích dòng tiền. 0 1 2 3 10% 100 FV = ? 6-5 Tính FV Sau 1 năm: FV1 = PV ( 1 + i ) = $100 (1.10) = $110.00 Sau 2 năm: FV2 = PV ( 1 + i ) = $100 (1.10) 2 2 =$121.00 Sau 3 năm: FV3 = PV ( 1 + i ) = $100 (1.10) 3 3 =$133.10 Sau n năm (trường hợp tổng quát): FVn = PV ( 1 + i ) n 6-6 Tính giá trị hiện tại (PV) của $100 xuất hiện cuối năm thứ 3, nếu i = 10%. Tìm giá trị hiện tại là chiết khấu dòng tiền Giá trị hiện tại chỉ ra sức mua của tiền tệ ở thời điểm hiện tại. 0 1 2 3 10% PV = ? 100 6-7 Tính PV Tính PV từ công thức FV: PV = FVn / ( 1 + i )n PV = FV3 / ( 1 + i )3 = $100 / ( 1.10 )3 = $75.13 6-8 Sự khác biệt giữa dòng tiền đều xuất hiện cuối kỳ và đầu kỳ (ordinary annuity vs. annuity due) Ordinary Annuity 0 1 2 3 i% PMT PMT PMT Annuity Due 0 1 2 3 i% PMT PMT PMT 6-9 Tính PV của dòng tiền không đều 0 1 2 3 4 10% 100 300 300 -50 90.91 247.93 225.39 -34.15 530.08 = PV 6-10 Lãi suất kép Một sinh viên 20 tuổi muốn bắt đầu việc tiết kiệm tiền cho ngày về hưu. Cô ấy dự kiến tiết kiệm $3 mỗi ngày. Mỗi ngày, cô ấy đặt $3 vào trong ngăn bàn. Đến cuối năm, cô gởi vào tài khoản tiết kiệm số tiền là $1,095. khoản đầu tư này có thể mang lại 12% năm. Cô ấy sẽ có bao nhiêu tiền khi cô ấy 65 tuổi? 6-11 Số tiền cô ấy tiết kiệm được là… $1,487,261.89 6-12 Nếu cô ấy chờ đến 40 tuổi mới bắt đầu tiết kiệm Cô ấy sẽ có $146,000.59 ở tuổi 65. Ít hơn $1.3 triệu nếu bắt đầu ở tuổi 20. Chúng ta nên tiết kiệm tiền càng sớm càng tốt. INPUTS 25 12 0 -1095 N I/YR PV PMT FV OUTPUT 146,001 6-13 Tính PMT: Để có $1,487,261.89 ở tuổi 65 thì phải gởi tiết kiệm hàng năm bao nhiêu từ khi 40 tuổi? Tìm số tiền gởi tiết kiệm hàng năm để có được $1,487,261.89 khi 65 tuổi là tìm PMT. INPUTS 25 12 0 1,487,262 N I/YR PV PMT FV OUTPUT -11,154.42 6-14 Với I% năm cố định, ghép lãi càng thường xuyên thì số tiền trong tương lai càng lớn 0 1 2 3 10% 100 133.10 Ghép lãi hàng năm: FV3 = $100(1.10)3 = $133.10 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 5% 100 134.01 Ghép lãi 6 tháng một lần: FV6 = $100(1.05)6 = $134.01 6-15 Phân loại lãi suất Lãi suất danh nghĩa (iNOM) – còn được gọi là lãi suất tuyên bố. Là lãi suất hàng năm không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 6: Giá trị thời gian của tiền tệ Chương 6 Giá trị thời gian của tiền tệ Giá trị tương lai (Future value) Giá trị hiện tại (Present value) Dòng tiền đều giới hạn (Annuities) Suất sinh lợi Khấu trừ (Amortization) 6-1 Đường thời gian 0 1 2 3 i% CF0 CF1 CF2 CF3 Biểu diễn dòng tiền theo thời gian. Thời điểm 0 biểu thị thì hiện tại; Thời điểm 1 là thời điểm cuối kỳ 1 hoặc đầu kỳ 2. Thời điểm n là thời điểm cuối kỳ n hoặc đầu kỳ n+1. 6-2 Ví dụ Dòng tiền $100 xuất hiện cuối kỳ 2 0 1 2 i% 100 Dòng tiền đều $100 xuất hiện cuối kỳ suốt 3 kỳ 0 1 2 3 i% 100 100 100 6-3 Ví dụ (tt) Dòng tiền không đều 0 1 2 3 i% -50 100 75 50 6-4 Tính giá trị tương lai (FV) của $100 bây giờ sau 3 năm, nếu i = 10%? Tính giá trị tương lai là lũy tích dòng tiền. 0 1 2 3 10% 100 FV = ? 6-5 Tính FV Sau 1 năm: FV1 = PV ( 1 + i ) = $100 (1.10) = $110.00 Sau 2 năm: FV2 = PV ( 1 + i ) = $100 (1.10) 2 2 =$121.00 Sau 3 năm: FV3 = PV ( 1 + i ) = $100 (1.10) 3 3 =$133.10 Sau n năm (trường hợp tổng quát): FVn = PV ( 1 + i ) n 6-6 Tính giá trị hiện tại (PV) của $100 xuất hiện cuối năm thứ 3, nếu i = 10%. Tìm giá trị hiện tại là chiết khấu dòng tiền Giá trị hiện tại chỉ ra sức mua của tiền tệ ở thời điểm hiện tại. 0 1 2 3 10% PV = ? 100 6-7 Tính PV Tính PV từ công thức FV: PV = FVn / ( 1 + i )n PV = FV3 / ( 1 + i )3 = $100 / ( 1.10 )3 = $75.13 6-8 Sự khác biệt giữa dòng tiền đều xuất hiện cuối kỳ và đầu kỳ (ordinary annuity vs. annuity due) Ordinary Annuity 0 1 2 3 i% PMT PMT PMT Annuity Due 0 1 2 3 i% PMT PMT PMT 6-9 Tính PV của dòng tiền không đều 0 1 2 3 4 10% 100 300 300 -50 90.91 247.93 225.39 -34.15 530.08 = PV 6-10 Lãi suất kép Một sinh viên 20 tuổi muốn bắt đầu việc tiết kiệm tiền cho ngày về hưu. Cô ấy dự kiến tiết kiệm $3 mỗi ngày. Mỗi ngày, cô ấy đặt $3 vào trong ngăn bàn. Đến cuối năm, cô gởi vào tài khoản tiết kiệm số tiền là $1,095. khoản đầu tư này có thể mang lại 12% năm. Cô ấy sẽ có bao nhiêu tiền khi cô ấy 65 tuổi? 6-11 Số tiền cô ấy tiết kiệm được là… $1,487,261.89 6-12 Nếu cô ấy chờ đến 40 tuổi mới bắt đầu tiết kiệm Cô ấy sẽ có $146,000.59 ở tuổi 65. Ít hơn $1.3 triệu nếu bắt đầu ở tuổi 20. Chúng ta nên tiết kiệm tiền càng sớm càng tốt. INPUTS 25 12 0 -1095 N I/YR PV PMT FV OUTPUT 146,001 6-13 Tính PMT: Để có $1,487,261.89 ở tuổi 65 thì phải gởi tiết kiệm hàng năm bao nhiêu từ khi 40 tuổi? Tìm số tiền gởi tiết kiệm hàng năm để có được $1,487,261.89 khi 65 tuổi là tìm PMT. INPUTS 25 12 0 1,487,262 N I/YR PV PMT FV OUTPUT -11,154.42 6-14 Với I% năm cố định, ghép lãi càng thường xuyên thì số tiền trong tương lai càng lớn 0 1 2 3 10% 100 133.10 Ghép lãi hàng năm: FV3 = $100(1.10)3 = $133.10 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 5% 100 134.01 Ghép lãi 6 tháng một lần: FV6 = $100(1.05)6 = $134.01 6-15 Phân loại lãi suất Lãi suất danh nghĩa (iNOM) – còn được gọi là lãi suất tuyên bố. Là lãi suất hàng năm không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Báo cáo tài chính Đòn bẩy tài chính Giá trị thời gian của tiền tệ Quản trị tài chính Quản trị tài chính doanh nghiệp Bài giảng tài chính doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 457 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 428 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 416 12 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 366 10 0 -
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 358 1 0 -
3 trang 288 0 0
-
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 279 0 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 267 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 267 1 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 251 1 0