Đến với nội dung bài giảng 'Quản trị tín dụng ngân hàng' để nắm bắt được tổng quan về tín dụng ngân hàng, phân tích tín dụng, chất lượng tín dụng ngân hàng, những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị tín dụng ngân hàng 9/4/2015 GV: Trương Văn Khánh Trẩm Bích Lộc 1 NỘI DUNG I. Tổng quan về tín dụng ngân hàng II. Phân tích tín dụng III. Chất lượng tín dụng ngân hàng IV. Những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề 2 I. Tổng quan về tín dụng NH 1.1. Định nghĩa tín dụng ngân hàng Tín dụng NH là việc NH chấp thuận để khách hàng sử dụng một lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: 3 1 9/4/2015 I. Tổng quan về tín dụng NH 1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng 4 I. Tổng quan về tín dụng NH 1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng Đối với nền kinh tế: Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt; Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế; Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của đất nước. 5 I. Tổng quan về tín dụng NH 1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng Đối với khách hàng: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Đối với ngân hàng: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng; Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp NH đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro tín dụng. 6 2 9/4/2015 I. Tổng quan về tín dụng NH 1.4. Chính sách tín dụng ngân hàng Những nội dung căn bản của chính sách tín dụng: 1. Mục đích của danh mục tín dụng ngân hàng, bao gồm các đặc điểm của một danh mục tín dụng xét theo các tiêu chí như: các loại tín dụng, những kỳ hạn tín dụng, các độ lớn tín dụng, chất lượng tín dụng, đối tượng KH nòng cốt, KH muc tiêu,… 2. Phân cấp thẩm quyền cho vay đối với từng CBTD và từng hội đồng tín dụng (qui định mức cho vay tối đa, các loại tín dụng được phép, và chữ ký của người có trách nhiệm,…) 3. Phân cấp chịu trách nhiệm hàng ngày trong công việc và báo cáo thông tin trong nội bộ phòng TD. 7 I. Tổng quan về tín dụng NH 1.4. Chính sách tín dụng ngân hàng Những nội dung căn bản của chính sách tín dụng: 4. Qui trình tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá và ra quyết định đối với đơn xin vay của KH. 5. Hồ sơ bắt buộc đối với từng đơn xin vay, và những gì phải được lưu giữ tại NH (ví dụ như các BCTC, hợp đồng bảo đảm tín dụng,…) 6. Phân cấp chịu trách nhiệm trong nội bộ NH, cụ thể ai là người chịu trách nhiệm duy trì và kiểm tra hồ sơ tín dụng. 7. Các chỉ dẫn nhận, định giá và hoàn tất hồ sơ bảo đảm tín dụng. 8 I. Tổng quan về tín dụng NH 1.4. Chính sách tín dụng ngân hàng Những nội dung căn bản của chính sách tín dụng: 8. Qui định chính sách và qui trình ấn định mức lãi suất TD, mức phí và các điều kiện hoàn trả nợ vay. 9. Qui định những tiêu chuẩn chất lượng áp dụng chung cho tất cả các loại tín dụng. 10. Qui định giới hạn tín dụng tối đa cho một KH. 11. Qui định lĩnh vực hoạt động chính của NH, từ đó hướng tín dụng vào lĩnh vực này. 12. Các phương án ưu tiên trong việc phát hiện, phân tích và xử lý tín dụng có vấn đề. 9 3 9/4/2015 1.5. Kiểm tra tín dụng Nguyên lý 1: Tiến hành kiểm ta tất cả các loại tín dụng theo định kỳ nhất định, Nguyên lý 2: Xây dụng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra một cách thận trọng và chi tiết, bảo đảm rằng những khía cạnh quan trọng nhất của mỗi khoản tín dụng phải được kiểm tra, gồm: kế hoạch trả nợ, TSĐB, HĐTD,… Nguyên lý 3: Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng lớn, Nguyên lý 4: Quản lý chăt chẽ và thường xuyên các khoản tín dụng có vấn đề; Nguyên lý 5: Tăng cường kiểm tra tín dụng khi nền kinh tế có những biểu hiện đi xuống, hoặc những ngành nghề sử dụng nhiều tín dụng của NH có biểu hiện những vấn đề nghiêm trọng trong phát triển. 10 1.6- Các loại rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ Nội tại Tập trung 1.6- Các loại rủi ro tín dụng a/ Rủi ro giao dịch: là do những hạn chế trong quá trình thẩm định, phân tích, xét duyệt và lựa chọn cho vay Rủi ro lựa chọn: liên quan phân tích và lựa chọn phương án, đối tượng cho vay Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm cho vay như tài sản, điều khoản, điều kiện hợp đồng vay không chặt chẽ Rủi ro nghiệp vụ: liên quan quá trình theo dõi nợ vay, đánh giá phân loại, xếp hạng tín dụng khách hàng và kỹ thuật xử lý nợ vay 4 9/4/2015 1.6- Các loại rủi ro tín dụng b/ Rủi ro danh mục: liên quan đến việc xác định các danh mục cho vay của ngân hàng trong từng thời kỳ Rủi ro nội tại: xuất phát từ tính riêng biệt, đặc điểm riêng mang tính nội tạ ...