Bài giảng Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể
Số trang: 19
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.27 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể1. Ở người,gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có kiểu gen và kiểu hình nào trong trường hợp sau để sinh con ra có 75% người mắt đen và 25% người mắt xanh. a .Mẹ mắt đen (AA) X Bố mắt xanh (aa) X .Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (Aa) b c .Mẹ mắt xanh (aa) X Bố mắt đen (Aa) d .Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (AA)2. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích ththu được: a) Toàn quả vàng b) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng c) Toàn quả đỏ x d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàngCHƯƠNG II . NHIỄM SẮC THỂĐặc điểm của cặp NST tươngđồng Giống nhau về hình dạng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn Phân biệt bộẹ gốc từ m NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội Bộ NST lưỡng bội trong tế bào sinh dưỡng chứa các cặp NST tương đồng, kí hiệu 2n NSTBộ NST đơn bội trong giaotử chỉ chứa 1 NST của mỗicặp tương đồng, kí hiệu n Cặp NST tương đồngNST Bảng 8. Số lượng NST của một số loài Loài 2n n Loài 2n n Người 46 23 Đậu Hà Lan 14 7 Tinh tinh 48 24 Ngô 20 10 Gà 78 39 Lúa nước 24 12Ruồi giấm 8 Cải bắp 4 18 9Nghiên cứu bảng 8 và cho biết : Số lượng NST trong bộlưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loàiQuan sát hình và mô tả bộ NST của ruồi giấm về sốlượng và hình dạng Số lượng có 8 NST; Hình dạng : có 2 cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, còn một cặp thì ở con cái có hình que; con đực có một chiếc hình que và một chiếc hình móc Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ? Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạngỞ những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đựcvà cá thể cái ở một cặp NST giới tính, NST tương đồngkđược kí hiệu là XX và XY (Tương đồng là XX và khôngtương đồng là XY)BÀI 8. NHIỄM SẮC THỂI/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể- Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hìnhdạng, kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một cónguồn gốc từ mẹ.- Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng chứa các cặp NSTtương đồng là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu 2n NST - Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n NST- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng vềsố lượng và hình dạng xác địnhCấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ởkì nào của quá trình phân chia tế bào ? Kì giữa Chiều dài, đường kính và hình dạng đặc trưng của NST ở kì giữa?Dài từ 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm, hình dạng đặc trưng như hình que, hình hạt, hình chữ V Tâm động CrômatitHãy mô tả cấu trúc của NST ở kì giữa của quá trình phân chia TB? Cấu trúc điển hình gồm hai crômatit đính với nhau ở tâm độngBÀI 8 NHIỄM SẮC THỂI/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thểII/ Cấu trúc của nhiễm sắc thể - Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm hai crômatit gắn với nhau ở tâm động chia nó làm hai cánh. Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong bộ thoi phân bào. Ở kì giữa chiều dài của NST đã co ngắn từ 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm, có dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.Cặp NST tương đồng NST képNêu những điểm khác nhau giữa cặp NST tương đồng và NSTCấu trúc : ở kỳ giữa NST gồm 2 crômatít gắn với nhau ở tâm động. Đặcđiểm của mỗi crômatit ? Mỗi crômatít gồm một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và Prôtêin loại histônEm hiểu gì về chức năng của NST ? + NST là cấu trúc mang gen → nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST + NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN → Chức năng của nhiễm sắc thể. BÀI 8 NHIỄM SẮC THỂI/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thểII/ Cấu trúc của nhiễm sắc thể III/ Chức năng của nhiễm sắc thể- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chínhnhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi củaNST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được ditruyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ? Ví dụ : Số lượng NST của một số loài Loài 2n n Loài 2n n Người 46 23 Đậu Hà Lan 14 7 Tinh tinh 48 24 Ngô 20 10 Gà 78 39 Lúa nước 24 12Ruồi giấm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể1. Ở người,gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có kiểu gen và kiểu hình nào trong trường hợp sau để sinh con ra có 75% người mắt đen và 25% người mắt xanh. a .Mẹ mắt đen (AA) X Bố mắt xanh (aa) X .Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (Aa) b c .Mẹ mắt xanh (aa) X Bố mắt đen (Aa) d .Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (AA)2. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích ththu được: a) Toàn quả vàng b) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng c) Toàn quả đỏ x d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàngCHƯƠNG II . NHIỄM SẮC THỂĐặc điểm của cặp NST tươngđồng Giống nhau về hình dạng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn Phân biệt bộẹ gốc từ m NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội Bộ NST lưỡng bội trong tế bào sinh dưỡng chứa các cặp NST tương đồng, kí hiệu 2n NSTBộ NST đơn bội trong giaotử chỉ chứa 1 NST của mỗicặp tương đồng, kí hiệu n Cặp NST tương đồngNST Bảng 8. Số lượng NST của một số loài Loài 2n n Loài 2n n Người 46 23 Đậu Hà Lan 14 7 Tinh tinh 48 24 Ngô 20 10 Gà 78 39 Lúa nước 24 12Ruồi giấm 8 Cải bắp 4 18 9Nghiên cứu bảng 8 và cho biết : Số lượng NST trong bộlưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loàiQuan sát hình và mô tả bộ NST của ruồi giấm về sốlượng và hình dạng Số lượng có 8 NST; Hình dạng : có 2 cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, còn một cặp thì ở con cái có hình que; con đực có một chiếc hình que và một chiếc hình móc Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ? Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạngỞ những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đựcvà cá thể cái ở một cặp NST giới tính, NST tương đồngkđược kí hiệu là XX và XY (Tương đồng là XX và khôngtương đồng là XY)BÀI 8. NHIỄM SẮC THỂI/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể- Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hìnhdạng, kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một cónguồn gốc từ mẹ.- Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng chứa các cặp NSTtương đồng là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu 2n NST - Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n NST- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng vềsố lượng và hình dạng xác địnhCấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ởkì nào của quá trình phân chia tế bào ? Kì giữa Chiều dài, đường kính và hình dạng đặc trưng của NST ở kì giữa?Dài từ 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm, hình dạng đặc trưng như hình que, hình hạt, hình chữ V Tâm động CrômatitHãy mô tả cấu trúc của NST ở kì giữa của quá trình phân chia TB? Cấu trúc điển hình gồm hai crômatit đính với nhau ở tâm độngBÀI 8 NHIỄM SẮC THỂI/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thểII/ Cấu trúc của nhiễm sắc thể - Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm hai crômatit gắn với nhau ở tâm động chia nó làm hai cánh. Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong bộ thoi phân bào. Ở kì giữa chiều dài của NST đã co ngắn từ 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm, có dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.Cặp NST tương đồng NST képNêu những điểm khác nhau giữa cặp NST tương đồng và NSTCấu trúc : ở kỳ giữa NST gồm 2 crômatít gắn với nhau ở tâm động. Đặcđiểm của mỗi crômatit ? Mỗi crômatít gồm một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và Prôtêin loại histônEm hiểu gì về chức năng của NST ? + NST là cấu trúc mang gen → nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST + NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN → Chức năng của nhiễm sắc thể. BÀI 8 NHIỄM SẮC THỂI/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thểII/ Cấu trúc của nhiễm sắc thể III/ Chức năng của nhiễm sắc thể- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chínhnhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi củaNST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được ditruyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ? Ví dụ : Số lượng NST của một số loài Loài 2n n Loài 2n n Người 46 23 Đậu Hà Lan 14 7 Tinh tinh 48 24 Ngô 20 10 Gà 78 39 Lúa nước 24 12Ruồi giấm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Sinh học 9 bài 8 Bài giảng điện tử Sinh học 9 Bài giảng điện tử lớp 9 Bài giảng môn Sinh học lớp 9 Nhiễm sắc thể Bộ nhiễm sắc thể Cấu trúc của nhiễm sắc thểTài liệu cùng danh mục:
-
29 trang 294 0 0
-
Bài giảng Đại số lớp 10: Tích vô hướng của hai véc tơ - Trường THPT Bình Chánh
11 trang 271 0 0 -
Bài giảng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education (Language Focus) - Trường THPT Bình Chánh
17 trang 238 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 219 0 0 -
23 trang 204 0 0
-
Bài giảng Lịch sử lớp 12 bài 7: Tây Âu - Trường THPT Bình Chánh
14 trang 204 0 0 -
22 trang 189 0 0
-
14 trang 184 0 0
-
Bài giảng Địa lí lớp 10: Chủ đề - Bản đồ
25 trang 176 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 10: Chủ đề 2 - Giới thiệu về máy tính
43 trang 129 0 0
Tài liệu mới:
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính cột sống trong chấn thương cột sống cổ
8 trang 0 0 0 -
Nghiên cứu sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch để chẩn đoán bệnh lý nghi ngờ u lymphô ác tính
6 trang 0 0 0 -
6 trang 0 0 0
-
124 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Kiến trúc trống tầng trệt trong khu đô thị mới
154 trang 0 0 0 -
118 trang 0 0 0
-
113 trang 0 0 0
-
107 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
Phát triển phần mềm giám sát và điều khiển cho xe tự hành AGV
7 trang 0 0 0