Bài giảng Sinh học lớp 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.90 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Sinh học 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa" được biên soạn gồm các nội dung về các bằng chứng tiến hoá gồm: bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lí sinh vật học, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học lớp 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬSinh học 12 cơ bản * I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là tương đồng nếuchúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mắc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tựSự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.* II. Bằng chứng phôi sinh học:Nghiên cứu quá trình phát triển phôi của nhiều lớp động vật có xương sống, vào đầu thế kỉ XIX, V.Berơ và Hêcken đã thấy các loài có đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có các giai đoạn phát triển phôi rất giống nhauVD: _ Phôi của cá, kì giông, rùa, gà cho tới các loài động vật có vú kể cả người đều trải qua giai đoạn có các khe mang_ Tim phôi trong giai đoạn phôi của các lòai động vật có vú lúc đầu cũng có 2 ngăn như tim cá, sau đó mới phát triển thành 4 ngănCác loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại. II.Bằng chứng phôi sinh học so sánh Phôi là giai đoạn phát triển nào của cá thể?Phôi cáPhôi rùaPhôi gàPhôi người * III. Bằng chứng địa lí sinh vật học:Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên Trái Đất.Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đạ diệt vong cũng như đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy các loài sinh vật đều bắt nguồn từ tổ tiên chung.Đacuyn là người đầu tiên nhận ra các loài sinh vật trên các đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề nhất với đảo hơn là giống với các loài ở các nơi khác trên Trái Đất mà có cùng điều kiện khí hậu. Sự gần gũi về mặt địa lí giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mìnhSự giống nhau giữa các loài sinh vật chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những môi trường giống nhau. *IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử :Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotit của cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ hô hàng giữa các loàiCác loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự cácaxit amin hay trình tự nucleotit càng có xu hướng giống nhauvà ngược lạiCác tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sửdụng chung một loại mã di truyền, đều dùng chung 20 loạiaxit amin để cấu tao nên protein, chứng tỏ chúng tiến hóa từmột tổ tiên chung. Các loài trong bộ Ling Tinh Gôrila Vượn Khỉ Khỉ sóc trưởng tinh Gibbon Rhezut Số axit amin khác so với 0 1 3 8 9 người
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học lớp 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬSinh học 12 cơ bản * I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là tương đồng nếuchúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mắc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tựSự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.* II. Bằng chứng phôi sinh học:Nghiên cứu quá trình phát triển phôi của nhiều lớp động vật có xương sống, vào đầu thế kỉ XIX, V.Berơ và Hêcken đã thấy các loài có đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có các giai đoạn phát triển phôi rất giống nhauVD: _ Phôi của cá, kì giông, rùa, gà cho tới các loài động vật có vú kể cả người đều trải qua giai đoạn có các khe mang_ Tim phôi trong giai đoạn phôi của các lòai động vật có vú lúc đầu cũng có 2 ngăn như tim cá, sau đó mới phát triển thành 4 ngănCác loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại. II.Bằng chứng phôi sinh học so sánh Phôi là giai đoạn phát triển nào của cá thể?Phôi cáPhôi rùaPhôi gàPhôi người * III. Bằng chứng địa lí sinh vật học:Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên Trái Đất.Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đạ diệt vong cũng như đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy các loài sinh vật đều bắt nguồn từ tổ tiên chung.Đacuyn là người đầu tiên nhận ra các loài sinh vật trên các đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề nhất với đảo hơn là giống với các loài ở các nơi khác trên Trái Đất mà có cùng điều kiện khí hậu. Sự gần gũi về mặt địa lí giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mìnhSự giống nhau giữa các loài sinh vật chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những môi trường giống nhau. *IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử :Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotit của cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ hô hàng giữa các loàiCác loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự cácaxit amin hay trình tự nucleotit càng có xu hướng giống nhauvà ngược lạiCác tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sửdụng chung một loại mã di truyền, đều dùng chung 20 loạiaxit amin để cấu tao nên protein, chứng tỏ chúng tiến hóa từmột tổ tiên chung. Các loài trong bộ Ling Tinh Gôrila Vượn Khỉ Khỉ sóc trưởng tinh Gibbon Rhezut Số axit amin khác so với 0 1 3 8 9 người
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Sinh học 12 bài 24 Bài giảng Sinh học 12 Bài giảng Sinh học Các bằng chứng tiến hóa Bằng chứng giải phẫu so sánh Bằng chứng phôi sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit
25 trang 49 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 5: Prôtêin
22 trang 48 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 19: Giảm phân
17 trang 44 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 24. Thực hành: Lên men Etilic và Lactic
33 trang 42 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
19 trang 41 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
14 trang 41 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 25, 26: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
36 trang 39 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 6: Axit Nucleic
21 trang 38 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 8 bài 4: Mô
18 trang 36 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 2: Giới thiệu các giới sinh vật
25 trang 33 0 0