Chương 2 trình bày về Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản và bản sao văn bản, nội dung cụ thể của chương này gồm có: Thể thức và kỹ thuật trình bày bản chính văn bản, thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Soạn thảo văn bản pháp luật: Chương 2 - ThS Nguyễn Hữu LạcVỀ PHONG CÁCH TRÌNH BÀY VĂN BẢNCHƯƠNG II
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂNPhong cách hành chính là phong cách củatiếng Việt dùng trong lĩnh vực pháp luật vàquản lý nhà nướcBẢN VÀ BẢN SAO VĂN BẢNĐặc điểm- Tính chính xác- Tính dễ hiểuChương1 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢNPhông chữ: tiếng việt UnicodeKiểu chữ: chân phương, đảm bảo tínhtrang trọng, nghiêm túcKhổ giấy: Văn bản quy phạm phápluật và văn bản hành chính đượctrình bày trên giấy khổ A4 (210 mmx 297 mm).Các loại văn bản như giấy giới thiệu,giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếuchuyển có thể được trình bày trên giấykhổ A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trêngiấy mẫu in sẵn.Chương3 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Đánh số trang:Văn bản quy phạm pháp luật: Trang củavăn bản gồm nhiều trang được đánh số thứtự bằng chữ số Ả Rập liên tục từ trang thứhai đến trang cuối của văn bản, ở giữa theochiều ngang trong phần lề trên của văn bảnhoặc bên phải theo chiều ngang trong phầnlề dưới của văn bản.Văn bản hành chính: Số trang được trìnhbày tại góc phải ở cuối trang giấy (phầnfooter) bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ 13-14, kiểuchữ đứng, không đánh số trang thứ nhất. Sốtrang của phụ lục được đánh số riêng theotừng phụ lục.Chương5 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017- Tính khách quan- Tính khuôn mẫuChương2 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Kiểu trình bày văn bản quy phạmpháp luật và văn bản hành chính đượctrình bày theo chiều dài của trang giấykhổ A4 (định hướng bản in theo chiềudài).Trường hợp nội dung văn bản cócác bảng, biểu nhưng không được làmthành các phụ lục riêng thì văn bản cóthể được trình bày theo chiều rộng củatrang giấy (định hướng bản in theochiều rộng)Chương4 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017I. THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀYBẢN CHÍNH VĂN BẢNChương6 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017A420-251. Quốc hiệu1 (*)15-2030-35Dòng chữ trên: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ inhoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm.Ví dụ:CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM20-25Chương7 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Chương8 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017A420-252 (*)Dòng chữ dưới: “Độc lập - Tự do - Hạnhphúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡchữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cáiđầu của các cụm từ được viết hoa, giữa cáccụm từ có gạch ngang nhỏ; phía dưới cóđường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độdài của dòng chữ.1 (*)15-2030-35Ví dụCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc20-25Chương9 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Chương10 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 20172. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bảnBao gồm tên của cơ quan, tổ chứcban hành văn bản và tên của cơ quan, tổchức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có)căn cứ quy định của pháp luật hoặc căn cứvăn bản thành lập, quy định tổ chức bộmáy của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền,Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơquan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốchội, Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban củaQuốc hội, HĐND, UBND, Đoàn đại biểuQuốc hội cấp tỉnh, tập đoàn kinh tế nhànước, tổng công ty 91 thì không ghi cơquan chủ quản.Chương11 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Tên của cơ quan, tổ chức banhành văn bản phải được ghi đầy đủtheo tên gọi chính thức căn cứ văn bảnthành lập, quy định tổ chức bộ máy,phê chuẩn, cấp giấy phép hoạt độnghoặc công nhận tư cách pháp nhân củacơ quan, tổ chức có thẩm quyền;Tên của cơ quan, tổ chức chủquản cấp trên trực tiếp có thể viết tắtnhững cụm từ thông dụng như Uỷ bannhân dân (UBND), Hội đồng nhân dân(HĐND).Chương12 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Ví dụ:Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấptrên trực tiếp được trình bày bằng chữ inhoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bảnđược trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm; phía dướicó đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằngtừ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặtcân đối so với dòng chữ.Chương13 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017A4Trong trường hợp không có cơ quan chủ quản cấp trênBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIBỘ NỘI VỤTỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC VIỆT NAMUỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊNTrong trường hợp có cơ quan chủ quản cấp trênBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢICỤC HÀNG HẢI VIỆT NAMUBND TỈNH THÁI NGUYÊNSỞ XÂY DỰNGChương14 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 201720-252 (*)3. Số, ký hiệu của văn bản1 (*)3 (*)15-2030-35- Số của văn bản quy phạm pháp luậtbao gồm số thứ tự đăng ký được đánh theotừng loại văn bản do cơ quan ban hành trongmột năm và năm ban hành văn bản đó.Số được ghi bằng chữ số ả-rập, bắt đầutừ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vàongày 31 tháng 12 hàng năm;Năm ban hành phải ghi đầy đủ các số, vídụ: 2004, 2005;20-25Chương15 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017- Ký hiệu của văn bản quy phạm phápluật bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bảnvà chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danhnhà nước (Chủ tịch nước, Thủ tướng Chínhphủ) ban hành văn bản.Ví dụSố: 34/2010/NĐ-CPSố: 158/2005/TT-BTPChương17 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Chương16 2 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 26-4.key - Ngày 20 tháng 03 năm 2017Số c ...