Bài giảng Software testing: Chương 3 - ThS. Nguyễn Quốc Huy
Số trang: 29
Loại file: ppt
Dung lượng: 898.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 3 cung cấp những kiến thức cơ bản về tạo test case trong kiểm tra phần mềm. Chương này trình bày một số nội dung sau: Thiết kế Test case, giới thiệu Use-case, luồng cơ sở đăng kí khóa học, luồng ngoài cơ sở tương ứng. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Software testing: Chương 3 - ThS. Nguyễn Quốc Huy Tạo test case Kiểm định phần mềm Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 1 Tổng quan Giới thiệu Use-Case Sinh Test-case Bước 1: Kịch bản Bước 2: Xác định Test-case Bước 3: Xác định giá trị dữ liệu để test 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 2 Thiết kế Test case Mục đích của quy trình thiết kế kiểm thử là tạo ra 1 bộ các trường hợp kiểm thử hiệu quả trong việc thực thi kiểm thử. Những phương pháp tiếp cận để thiết kế kiểm thử: 1. Kiểm thử dựa trên yêu cầu - Requirements-based testing 2. Kiểm thử phân vùng - Partition testing. 3. Kiểm thử cấu trúc - Structural testing. Kiểm dựa trên yêu cầu Requirements-based testing Yêu cầu phải khả thi trong việc kiểm thử. Kiểm thử dựa trên yêu cầu là một kỹ thuật kiểm thử phê chuẩn. Xem xét mỗi yêu cầu và tạo ra kiểm thử cho yêu cầu đó. Kiểm thử cấu trúc Structural testing Còn được gọi là kiểm thử hộp trắng. Các trường hợp kiểm thử là dựa theo cấu trúc của chương trình. Hiểu biết chương trình thì có thể xác định được các trường hợp kiểm thử. Mục đích là kiểm thử tất cả các câu lệnh của chương trình. Kiểm thử cấu trúc Structural testing Dữ liệu kiểm thử Các kiểm thử Lấy Code thành Các output phần kiểm thử Tìm kiếm nhị phân Phân vùng tương đương Điều kiện trước thỏa, phần tử khóa trong mảng. Điều kiện trước thỏa, phần tử khóa không trong mảng. Điều kiện trước không thỏa, phần tử khóa trong mảng Điều kiện trước không thỏa, phần tử khóa không trong mảng Mảng đầu vào có 1 giá trị. Mảng đầu vào có những giá trị chẵn. Mảng đầu vào có những giá trị lẻ. Tìm kiếm nhị phân Phân vùng tương đương Tìm kiếm nhị phân Phân vùng tương đương Giới thiệu Use-case Là một trong những lược đồ của UML Mô tả hệ thống ở mức quan niệm Là cơ sở để phân tích xuống mức vật lý Có 4 thành phần tạo thành use case: Actor Use-case Biên Thông tin 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 10 Giới thiệu Use-Case 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 11 Giới thiệu Use-case Tên use-case: Tên ngắn gọn và dễ hiểu Mô tả tóm tắt: vai trò và mục đích Luồng sự kiện: Mô tả những gì mà hệ thống làm việc với use-case. Cần rõ ràng. Yêu cầu đặc biệt: Mô tả thêm yêu cầu phi chức năng. Điều kiện trước: Các ràng buộc khi use-case có thể khởi động. Điều kiện sau: Các ràng buộc khi use-case sẽ kết thúc. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 12 Giới thiệu Use-case Phần quan trọng nhất của Use-case cho việc sinh test-case là luồng các sự kiện. Có 2 phần chính: Luồng cơ sở Luồng ngoài cơ sở 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 13 Giới thiệu Use-case 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 14 Luồng cơ sở Đăng kí khóa học Log on: Use-case sẽ khởi động khi sinh viên đăng nhập hệ thống. Hệ thống sẽ hỏi student ID và password. Chọn mục “Tạo TKB”: Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng available cho sinh viên. Sinh viên chọn mục “Tạo TKB”. Nhận thông tin khóa học: Hệ thống lấy danh sách các khóa học available từ CSDL và hiển thị lên cho Sinh viên xem. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 15 Luồng cơ sở Đăng kí khóa học Chọn khóa học: Sinh viên chọn 4 khóa học chính và 2 khóa tự chọn từ danh sách Chấp nhận TKB: Đối với mỗi khóa học được chọn, hệ thống sẽ kiểm tra điều kiện tiên quyết và chấp nhận. Hiển thị TKB sau khi chấp nhận: Hệ thống hiển thị thời khóa biểu với đầy đủ các khóa học được chọn trong danh sách. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 16 Luồng ngoài cơ sở tương ứng A1 - Sinh viên không xác định: Ở bước Log on, nếu Student ID hay password không hợp lệ thì hiển thị thông báo lỗi. A2 - Thoát: Do có thể thoát bất cứ lúc nào. Sinh viên có thể lưu TKB chưa hoàn chỉnh trước khi thoát. Kết thúc Use-case A3 - Điều kiện tiên quyết chưa thỏa, khóa học đầy, hay TKB xung đột: Thông báo chọn lại. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 17 Luồng ngoài cơ sở tương ứng A4 - CSDL trục trặc: Hiển thị thông báo và kết thúc Use-case. A5 - Kết thúc đăng kí: Hiển thị thông báo, và kết thúc Use-case. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 18 Các kịch bản KB1 Luồng cơ sở KB2 Luồng cơ sở A1 KB3 Luồng cơ sở A1 A2 KB4 Luồng cơ sở A3 KB5 Luồng cơ sở A3 A1 KB6 Luồng cơ sở A3 A1 A2 KB7 Luồng cơ sở A4 KB8 Luồng cơ sở A3 A4 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 19 Sinh Test-Case Test-case là tập các đầu vào, điều kiện thi hành, kết quả mong chờ. Mục tiêu test-case là xác định và thực hiện các điều kiện. Test-case cần thẩm tra việc thi hành đúng và được chấp nhận của các Use-case. Có 3 bước để sinh test-case từ Use-case: 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Software testing: Chương 3 - ThS. Nguyễn Quốc Huy Tạo test case Kiểm định phần mềm Khoa CNTT – Đại học Sài Gòn 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 1 Tổng quan Giới thiệu Use-Case Sinh Test-case Bước 1: Kịch bản Bước 2: Xác định Test-case Bước 3: Xác định giá trị dữ liệu để test 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 2 Thiết kế Test case Mục đích của quy trình thiết kế kiểm thử là tạo ra 1 bộ các trường hợp kiểm thử hiệu quả trong việc thực thi kiểm thử. Những phương pháp tiếp cận để thiết kế kiểm thử: 1. Kiểm thử dựa trên yêu cầu - Requirements-based testing 2. Kiểm thử phân vùng - Partition testing. 3. Kiểm thử cấu trúc - Structural testing. Kiểm dựa trên yêu cầu Requirements-based testing Yêu cầu phải khả thi trong việc kiểm thử. Kiểm thử dựa trên yêu cầu là một kỹ thuật kiểm thử phê chuẩn. Xem xét mỗi yêu cầu và tạo ra kiểm thử cho yêu cầu đó. Kiểm thử cấu trúc Structural testing Còn được gọi là kiểm thử hộp trắng. Các trường hợp kiểm thử là dựa theo cấu trúc của chương trình. Hiểu biết chương trình thì có thể xác định được các trường hợp kiểm thử. Mục đích là kiểm thử tất cả các câu lệnh của chương trình. Kiểm thử cấu trúc Structural testing Dữ liệu kiểm thử Các kiểm thử Lấy Code thành Các output phần kiểm thử Tìm kiếm nhị phân Phân vùng tương đương Điều kiện trước thỏa, phần tử khóa trong mảng. Điều kiện trước thỏa, phần tử khóa không trong mảng. Điều kiện trước không thỏa, phần tử khóa trong mảng Điều kiện trước không thỏa, phần tử khóa không trong mảng Mảng đầu vào có 1 giá trị. Mảng đầu vào có những giá trị chẵn. Mảng đầu vào có những giá trị lẻ. Tìm kiếm nhị phân Phân vùng tương đương Tìm kiếm nhị phân Phân vùng tương đương Giới thiệu Use-case Là một trong những lược đồ của UML Mô tả hệ thống ở mức quan niệm Là cơ sở để phân tích xuống mức vật lý Có 4 thành phần tạo thành use case: Actor Use-case Biên Thông tin 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 10 Giới thiệu Use-Case 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 11 Giới thiệu Use-case Tên use-case: Tên ngắn gọn và dễ hiểu Mô tả tóm tắt: vai trò và mục đích Luồng sự kiện: Mô tả những gì mà hệ thống làm việc với use-case. Cần rõ ràng. Yêu cầu đặc biệt: Mô tả thêm yêu cầu phi chức năng. Điều kiện trước: Các ràng buộc khi use-case có thể khởi động. Điều kiện sau: Các ràng buộc khi use-case sẽ kết thúc. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 12 Giới thiệu Use-case Phần quan trọng nhất của Use-case cho việc sinh test-case là luồng các sự kiện. Có 2 phần chính: Luồng cơ sở Luồng ngoài cơ sở 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 13 Giới thiệu Use-case 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 14 Luồng cơ sở Đăng kí khóa học Log on: Use-case sẽ khởi động khi sinh viên đăng nhập hệ thống. Hệ thống sẽ hỏi student ID và password. Chọn mục “Tạo TKB”: Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng available cho sinh viên. Sinh viên chọn mục “Tạo TKB”. Nhận thông tin khóa học: Hệ thống lấy danh sách các khóa học available từ CSDL và hiển thị lên cho Sinh viên xem. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 15 Luồng cơ sở Đăng kí khóa học Chọn khóa học: Sinh viên chọn 4 khóa học chính và 2 khóa tự chọn từ danh sách Chấp nhận TKB: Đối với mỗi khóa học được chọn, hệ thống sẽ kiểm tra điều kiện tiên quyết và chấp nhận. Hiển thị TKB sau khi chấp nhận: Hệ thống hiển thị thời khóa biểu với đầy đủ các khóa học được chọn trong danh sách. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 16 Luồng ngoài cơ sở tương ứng A1 - Sinh viên không xác định: Ở bước Log on, nếu Student ID hay password không hợp lệ thì hiển thị thông báo lỗi. A2 - Thoát: Do có thể thoát bất cứ lúc nào. Sinh viên có thể lưu TKB chưa hoàn chỉnh trước khi thoát. Kết thúc Use-case A3 - Điều kiện tiên quyết chưa thỏa, khóa học đầy, hay TKB xung đột: Thông báo chọn lại. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 17 Luồng ngoài cơ sở tương ứng A4 - CSDL trục trặc: Hiển thị thông báo và kết thúc Use-case. A5 - Kết thúc đăng kí: Hiển thị thông báo, và kết thúc Use-case. 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 18 Các kịch bản KB1 Luồng cơ sở KB2 Luồng cơ sở A1 KB3 Luồng cơ sở A1 A2 KB4 Luồng cơ sở A3 KB5 Luồng cơ sở A3 A1 KB6 Luồng cơ sở A3 A1 A2 KB7 Luồng cơ sở A4 KB8 Luồng cơ sở A3 A4 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 19 Sinh Test-Case Test-case là tập các đầu vào, điều kiện thi hành, kết quả mong chờ. Mục tiêu test-case là xác định và thực hiện các điều kiện. Test-case cần thẩm tra việc thi hành đúng và được chấp nhận của các Use-case. Có 3 bước để sinh test-case từ Use-case: 07/04/16 ThS Nguyễn Quốc Huy 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Software testing Kiểm định phần mềm Bài giảng Software testing Tạo test case Thiết kế Test case Kiểm thử cấu trúcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ebook Software testing: A craftsman's approach (Fourth edition) - Paul C. Jorgensen
470 trang 98 0 0 -
BÀI 2. QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
59 trang 37 0 0 -
26 trang 34 0 0
-
Bài giảng Software testing: Chương 5 - ThS. Nguyễn Quốc Huy
28 trang 25 0 0 -
Bài giảng Kiểm thử phần mềm: Bài 5
26 trang 24 0 0 -
Decrypting the Security Beta Exam Objectives
224 trang 23 0 0 -
Lecture Software construction - Lecture 18: Software testing
14 trang 22 0 0 -
Bài giảng Kiểm thử phần mềm - ĐH Phạm Văn Đồng
126 trang 22 0 0 -
Software Testing and Continuous Quality Improvement
561 trang 21 0 0 -
Lecture Introduction to software engineering - Week 9: Software testing
60 trang 21 0 0