Bài giảng Squid server
Số trang: 28
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Squid server nhằm giới thiệu về Squid server, cấu hình Squid server. Squid là một caching proxy server. Squid server được đặt giữa Web client và Web server. Khi có request yêu cầu Web page, Squid sẽ kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của request dựa trên những policy đã được định nghĩa trong Squid.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Squid serverSquid server 1Nội dung Giới thiệu Squid server Cấu hình Squid server Option Cấu hình ACL Squid Authentication 2Giới thiệu Squid server Squid là một caching proxy server. Squid server được đặt giữa Web client và Web server. Khi có request yêu cầu Web page, Squid sẽ kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của request dựa trên những policy đã được định nghĩa trong Squid. Sau đó, truy vấn Web page để trả về kết quả cho request. Nếu kết quả đã có trong cache của Squid, thì Squid trả kết quả về ngay cho request. 3Giới thiệu Squid server (tt) Squid server có thể được cài đặt bằng source hoặc bằng rpm. Squid server gồm những file sau trong hệ thống: /etc/squid /usr/lib/squid /usr/sbin/squid /var/log/squid 4Cấu hình Squid server Một số option chính cấu hình Squid server: http_port: port Squid server lắng nghe request để phục vụ. Mặc định là port 3128. cache_dir: định nghĩa Squid server sẽ chứa cache ở đâu cache_dir storage_type directory-name megabytes L1 L2 [options] cache_dir ufs /var/spool/squid 10000 16 256 Directory Megabytes Top level directory Second level directory 5Cấu hình Squid server (tt) cache_mem: Squid server sẽ sử dụng bao nhiêu memory của RAM. cache_access_log: Squid server ghi nhận lại các request đã query Squid. acl: đây là phần phức tạp nhất của Squid server, cho phép người nào sẽ được truy cập Web, truy cập những trang nào. acl intranet src 192.168.1.0/24 http_access allow intranet http_access deny all 6Cấu hình Squid server (tt) Có thể dùng acl để giới hạn truy cập bằng nhiều cách: Giới hạn truy cập theo thời gian. Giới hạn truy cập theo IP. Giới hạn truy cập theo port. Giới hạn truy cập theo giao thức. Giới hạn truy cập theo trang web. Giới hạn file được phép download. Giới hạn băng thông tối đa được sử dụng. 7Cấu hình Squid server (tt) 8Squid Authentication Để sử dụng Squid, user phải có username/pass hợp lệ => Squid Authentication. Để sử dụng tính năng Squid Authentication, cần biên dịch ncsa_auth với Squid. Tạo password cho user: Cấu hình Squid hỗ trợ tính năng Squid Authentication: 9THỰC HÀNH 10Firewall 11Nội dung Giới thiệu iptables Giới thiệu một mô hình mạng. Phân tích traffic. Áp dụng firewall. Mô hình xử lí logic của iptables Cú pháp iptables 12Giới thiệu iptables Miền cần bảo vệ 13Giới thiệu iptables Cần quản lý những loại traffic sau: Cho phép mọi traffic từ trong firewall (10.0.0.0/24) ra ngoài. Cấm tất cả các traffic từ ngoài vào trong firewall, ngoại trừ những traffic sau: TCP port 80, port 22, port 443 filter TCP port 80: forward đến web server. TCP port 22: forward đến file server. nat TCP port 443: forward đến file server. 14Mô hình logic iptables chain table 15Mô hình logic iptables Server 10.0.0.2 Default route: 10.0.0.1 From: 200.2.2.2: 1025 To: 10.0.0.2: 80 Eth1: 10.0.0.1 DNAT Eth0: 172.20.12.88 From: 200.2.2.2: 1025 To: 172.20.12.88: 80 Client: 200.2.2.2 ` 16Mô hình logic iptables Server: 10.0.0.2 Default route: 10.0.0.1 From: 10.0.0.2: 80 To: 200.2.2.2: 1025 Eth1: 10.0.0.1 SNAT Eth0: 17.20.12.88 From: 172.20.12.88: 80 To: 200.2.2.2: 1025 Client: 200.2.2.2 ` 17 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Squid serverSquid server 1Nội dung Giới thiệu Squid server Cấu hình Squid server Option Cấu hình ACL Squid Authentication 2Giới thiệu Squid server Squid là một caching proxy server. Squid server được đặt giữa Web client và Web server. Khi có request yêu cầu Web page, Squid sẽ kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của request dựa trên những policy đã được định nghĩa trong Squid. Sau đó, truy vấn Web page để trả về kết quả cho request. Nếu kết quả đã có trong cache của Squid, thì Squid trả kết quả về ngay cho request. 3Giới thiệu Squid server (tt) Squid server có thể được cài đặt bằng source hoặc bằng rpm. Squid server gồm những file sau trong hệ thống: /etc/squid /usr/lib/squid /usr/sbin/squid /var/log/squid 4Cấu hình Squid server Một số option chính cấu hình Squid server: http_port: port Squid server lắng nghe request để phục vụ. Mặc định là port 3128. cache_dir: định nghĩa Squid server sẽ chứa cache ở đâu cache_dir storage_type directory-name megabytes L1 L2 [options] cache_dir ufs /var/spool/squid 10000 16 256 Directory Megabytes Top level directory Second level directory 5Cấu hình Squid server (tt) cache_mem: Squid server sẽ sử dụng bao nhiêu memory của RAM. cache_access_log: Squid server ghi nhận lại các request đã query Squid. acl: đây là phần phức tạp nhất của Squid server, cho phép người nào sẽ được truy cập Web, truy cập những trang nào. acl intranet src 192.168.1.0/24 http_access allow intranet http_access deny all 6Cấu hình Squid server (tt) Có thể dùng acl để giới hạn truy cập bằng nhiều cách: Giới hạn truy cập theo thời gian. Giới hạn truy cập theo IP. Giới hạn truy cập theo port. Giới hạn truy cập theo giao thức. Giới hạn truy cập theo trang web. Giới hạn file được phép download. Giới hạn băng thông tối đa được sử dụng. 7Cấu hình Squid server (tt) 8Squid Authentication Để sử dụng Squid, user phải có username/pass hợp lệ => Squid Authentication. Để sử dụng tính năng Squid Authentication, cần biên dịch ncsa_auth với Squid. Tạo password cho user: Cấu hình Squid hỗ trợ tính năng Squid Authentication: 9THỰC HÀNH 10Firewall 11Nội dung Giới thiệu iptables Giới thiệu một mô hình mạng. Phân tích traffic. Áp dụng firewall. Mô hình xử lí logic của iptables Cú pháp iptables 12Giới thiệu iptables Miền cần bảo vệ 13Giới thiệu iptables Cần quản lý những loại traffic sau: Cho phép mọi traffic từ trong firewall (10.0.0.0/24) ra ngoài. Cấm tất cả các traffic từ ngoài vào trong firewall, ngoại trừ những traffic sau: TCP port 80, port 22, port 443 filter TCP port 80: forward đến web server. TCP port 22: forward đến file server. nat TCP port 443: forward đến file server. 14Mô hình logic iptables chain table 15Mô hình logic iptables Server 10.0.0.2 Default route: 10.0.0.1 From: 200.2.2.2: 1025 To: 10.0.0.2: 80 Eth1: 10.0.0.1 DNAT Eth0: 172.20.12.88 From: 200.2.2.2: 1025 To: 172.20.12.88: 80 Client: 200.2.2.2 ` 16Mô hình logic iptables Server: 10.0.0.2 Default route: 10.0.0.1 From: 10.0.0.2: 80 To: 200.2.2.2: 1025 Eth1: 10.0.0.1 SNAT Eth0: 17.20.12.88 From: 172.20.12.88: 80 To: 200.2.2.2: 1025 Client: 200.2.2.2 ` 17 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nguyên lý hệ điều hành Tổng quan Squid server Giới thiệu Squid server Bài giảng Squid server Cấu hình Squid server Cài đặt Squid serverGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Nguyên lý hệ điều hành (In lần thứ ba): Phần 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
98 trang 248 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 3) - Nguyễn Hải Châu
8 trang 198 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 1) - Nguyễn Hải Châu
6 trang 180 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành (Bài giảng tuần 6) - Nguyễn Hải Châu
10 trang 172 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 2 - GV. Đặng Quang Hiển
118 trang 169 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý Hệ điều hành: Phần 1 - Trường TC nghề Đông Sài Gòn
66 trang 154 1 0 -
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 6 - Phạm Quang Dũng
6 trang 150 0 0 -
Giáo trình Hệ điều hành Linux và Unix
214 trang 125 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý hệ điều hành - NXB Hà Nội: Phần 2
86 trang 109 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành: Chương 4 - ĐH Bách khoa Đà Nẵng
58 trang 101 0 0