Danh mục

bài giảng sức bền vật liệu, chương 11

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 921.28 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Theo công thức (5-2), biểu đồ ứng xuất pháp trên mặt cắt ngang là một mặt phẳng (thường gọi là mặt phẳng ứng suất), hình 5.10a. Giao tuyến của mặt phẳng ứng suất với mặt cắt ngang là đường trung hòa. a b ) ) x M m x i z n Đường trung O B hoà A aTheo công thức (5-2), ta thấy những điểm cùng nằm trên một đường thẳng song song với đường trung hòa (tức có cùng khoảng cách y) thì có cùng trị số ứng suất pháp. Do đó, ta chỉ cần biểu diễn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bài giảng sức bền vật liệu, chương 11Chương 11: BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT PHÁP - ỨNG SUẤT PHÁP LỚN NHẤT5.3.1. Biểu đồ ứng suất pháp. 1 Theo công thức (5-2), biểu đồ ứng xuất pháp trên mặt cắt ngang là một mặt phẳng(thường gọi là mặt phẳng ứng suất), hình 5.10a. Giao tuyến của mặt phẳng ứng suất với mặt cắt ngang là đường trung hòa. a b ) x )  y M m x z i ma x n n Đường trung O B hoà A ma x a b y y k  y m Hình 5.10: Biểu đồ ứng suất pháp a x Theo công thức (5-2), ta thấy những điểm cùng nằm trên mộtđường thẳng song song với đường trung hòa (tức có cùng khoảngcách y) thì có cùng trị số ứng suất pháp. Do đó, ta chỉ cần biểu diễn sự biến thiên của ứng suất phápz theo chiều cao của mặt cắt ngang (hình 5.10b). Như vậy, ứngsuất pháp ở những điểm nằm trên đường thẳng AB song song vớiđường trung hòa được biểu diễn bằng đoạn thẳng ab trên biểuđồ phẳng (hình 5.10a, b). Trên biểu đồ phẳng (hình 5.10b), dấu(+) chỉ ứng suất pháp kéo, dấu (-) chỉ ứng suất pháp nén. x 5.3.2. Ứng suất pháp lớn nhất. Từ biểu đồ ứng suất pháp, ta thấy ở những điểm cách xa đường trung hòa nhất thìứng suất pháp z có giá trị lớn nhất. Kí hiệu: |ykmax| là khoảng cách từ điểm chịu kéo cách xa đường trung hòa nhất, |ynma x| là khoảng cách từ điểm chịu nén cách xa đường trung hòa nhất. Thay các trị số này vào (5-3), ta được các ứng suất pháp cực trị như sau:   max  | M x | k m   J k a  x | Mx | | x W (5-4) | yx   | M x | | | M x | | y n min max W n   J x Trong đó, ta W k  Jx Jx đặt: ; Wn  x | yk | x | yn | max max Những k , W nđại lượng W được gọi là mô men chống x xuốn của mặt cắt ngang; thứ nguyên của nó là (chiều dài)3, đơn bvị m3, cm3 v.v... Mô men chống uốn là một đại lượng hình học, ý nghĩacủa nó thể hiện trong công thức (5-4); tức Wx càng lớn thì dầm xcó thể chịu Mx càng lớn. Như vậy, mô men chống uốn đặc O htrưng cho ảnh hưởng của hình dáng và kích thước của mặt cắt y 89 Hình 5.11: Xác định mô men chống uốn của hình chữngang đối với độ bền của dầm khi ứng suất pháp chưa vượt quá giớihạn tỉ lệ. Dưới đây, ta tính mô men chống uốn của một vài mặt cắt ngang có dạng hình họcđơn giản. - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (hình 5.11). Mô men quán tính của mặt cắt ngang đối với đườngJx trung hòa Ox:= bh 3 12 Ở đây k  | y n |  h |ymax max 2 | Vậy, mô men chống uốn của mặt cắt ngang hình chữ nhật là: 2 k  Wn  Wx  (5-5) ...

Tài liệu được xem nhiều: