Bài giảng Tài chính công: Bài 6 - Nguyễn Hồng Thắm
Số trang: 41
Loại file: ppt
Dung lượng: 580.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tài chính công - Bài 6: Chính sách tài khóa" cung cấp cho người học các kiến thức: Những khái niệm chính, chính sách tài khóa, số nhân ngân sách cân bằng, nhân tố ổn định tự động. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính công: Bài 6 - Nguyễn Hồng Thắm CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 1 Nội dung Những khái niệm chính Chính sách tài khóa Số nhân ngân sách cân bằng Nhân tố ổn định tự động (Automatic Stabilizers) 2 Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́ t, lỗ hông lam pha ̉ ̣ ́ t và toà n dung̣ 3 Giam pha ̉ ́t và giam lam pha ̉ ̣ ́t Giam pha ̉ ́ t (deflation) là trạng thái mặt bằng giá cả nói chung của hàng hóa, dịch vụ giảm dai dẳng cho đến khi tỷ lệ lạm phát dưới 0%, làm tăng giá trị thực của tiền (Deflation in economics is a persistent decrease in the general price level of goods and services, when inflation is below zero percent, resulting in an increase in the real value of money) Nói ngắn gọn Deflation là trạng thái Tỷ lệ lạm phát âm (negative inflation rate) Phân biệt với disinflation. Disinflation là tình trạng lạm phát giảm xuống nhưng tỷ lệ vẫn còn dương. 4 Toàn dụng (Full Employment) Toàn dụng biểu hiện ở một lượng lớn nhất những người lao động lành nghề và phổ thông có thể được sử dụng trong nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Phần còn thất nghiệp xem như ma sát. Thất nghiệp ma sát (Frictional unemployment) là lượng người đang làm việc nhưng muốn công việc khác. Các nhà kinh tế học ước tính lượng thất nghiệp ma sát vào khoảng 27% của lực lượng lao động. Thất nghiệp ma sát còn có tên search unemployment và có tính tự nguyện. Nền kinh tế có thể đạt trạng thái toàn dụng nhưng có thể dẫn đến lạm phát. Lạm phát trong tình huống này là do lực lượng lao động có nhiều thu nhập khả dụng (disposable income) hơn sẽ kích (thích) giá cả dâng lên. 5 Lực lượng lao động Là bất kỳ người nào trong độ tuổi trên 16t đến dưới tuổi hưu trí. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được tính như sau: Pop (total population): Tổng số dân LF (labor force): Lực lượng lao động = U + E Lfpop (labor force population): Dân số thuộc lực lượng lao động p (participation rate): Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động p = LF / LFpop E (number employed): Số người đang làm việc e (rate of employment): Tỷ lệ có việc = E / LF U (number of unemployed): Số người thất nghiệp u (rate of unemployment): Tỷ lệ thất nghiệp = U / LF 6 Lỗ hổng GDP (GDP Gap) Phần sản lượng bị mất đi (forfeited output) do thất bại trong việc tạo đủ việc làm cho những người muốn làm việc. Đó là trạng thái kinh tế mà GDP tiềm năng chênh lệch GDP hiện tại do lạm phát hoặc suy thoái. Còn gọi là Lỗ hổng Okun Arthur Okun, người đưa ra Luật Okun, là nhà kinh tế cao cấp trong Hội đồng các nhà tư vấn kinh tế (Counsel of Economic Advisers (CEA)) của Tổng thống Kennedy và là giáo sư tại Yale University. 7 Luật Okun Diễn tả quan hệ giữa lỗ hổng GDP với tỷ lệ thất nghiệp hiện hành của nền kinh tế. “For every one percentage point by which the actual unemployment rate exceeds the socalled natural rate of unemployment, real gross domestic product is reduced by 2% to 3%”. Cứ 1% tăng thêm của tỷ lệ thất nghiệp hiện hành so với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, thì GDP thực giảm từ 2% đến 3%. 8 Luật Okun 9 Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t (Deflationary Gap, Recessionary Gap) Gap = Khoang ca ̉ ́ch đo bằng chênh lêch gi ̣ ữa GDP hiên ha ̣ ̀nh với mức GDP tiềm năng có thê t ̉ ạo ra. 2 Gap: Deflationary Gap và Inflationary Gap Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́ t : GDP hiên ha ̣ ̀ nh Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t 9 Khi GDP ở trạng thái 8 Deflationary gap toàn dụng lớn hơn GDP C + I + G + Xn 7 ̣ hiên ha ̀nh, sẽ tạo ra 6 một lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t 5 (deflationary gap). 4 Độ lớn của nó là bao 3 nhiêu ? 2 1 2 $1 trillion 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Equilibrium GDP Full-employment GDP GDP (in trillions of dollars) 11 Lỗ hông lam pha ̉ ̣ ́t (Inflationary gap) Trạng thái mà tông c ̉ ầu trong nền kinh tế vượt quá khả năng sản xuất ngay lập tức gây ra lạm phát và một cán cân ngoại thương bất lợi. 12 The Inflationary Gap Khi GDP hiên ̣ 2,000 hành lớn hơn C + I + G + Xn GDP ở trạng thái 1,500 Inflationary gap toàn dụng, sẽ tạo ra inflationary gap. 1,000 Độ lớn của nó là 500 bao nhiêu? 500 0 $200 Billion 500 1,000 1,500 2,000 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính công: Bài 6 - Nguyễn Hồng Thắm CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 1 Nội dung Những khái niệm chính Chính sách tài khóa Số nhân ngân sách cân bằng Nhân tố ổn định tự động (Automatic Stabilizers) 2 Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́ t, lỗ hông lam pha ̉ ̣ ́ t và toà n dung̣ 3 Giam pha ̉ ́t và giam lam pha ̉ ̣ ́t Giam pha ̉ ́ t (deflation) là trạng thái mặt bằng giá cả nói chung của hàng hóa, dịch vụ giảm dai dẳng cho đến khi tỷ lệ lạm phát dưới 0%, làm tăng giá trị thực của tiền (Deflation in economics is a persistent decrease in the general price level of goods and services, when inflation is below zero percent, resulting in an increase in the real value of money) Nói ngắn gọn Deflation là trạng thái Tỷ lệ lạm phát âm (negative inflation rate) Phân biệt với disinflation. Disinflation là tình trạng lạm phát giảm xuống nhưng tỷ lệ vẫn còn dương. 4 Toàn dụng (Full Employment) Toàn dụng biểu hiện ở một lượng lớn nhất những người lao động lành nghề và phổ thông có thể được sử dụng trong nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Phần còn thất nghiệp xem như ma sát. Thất nghiệp ma sát (Frictional unemployment) là lượng người đang làm việc nhưng muốn công việc khác. Các nhà kinh tế học ước tính lượng thất nghiệp ma sát vào khoảng 27% của lực lượng lao động. Thất nghiệp ma sát còn có tên search unemployment và có tính tự nguyện. Nền kinh tế có thể đạt trạng thái toàn dụng nhưng có thể dẫn đến lạm phát. Lạm phát trong tình huống này là do lực lượng lao động có nhiều thu nhập khả dụng (disposable income) hơn sẽ kích (thích) giá cả dâng lên. 5 Lực lượng lao động Là bất kỳ người nào trong độ tuổi trên 16t đến dưới tuổi hưu trí. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được tính như sau: Pop (total population): Tổng số dân LF (labor force): Lực lượng lao động = U + E Lfpop (labor force population): Dân số thuộc lực lượng lao động p (participation rate): Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động p = LF / LFpop E (number employed): Số người đang làm việc e (rate of employment): Tỷ lệ có việc = E / LF U (number of unemployed): Số người thất nghiệp u (rate of unemployment): Tỷ lệ thất nghiệp = U / LF 6 Lỗ hổng GDP (GDP Gap) Phần sản lượng bị mất đi (forfeited output) do thất bại trong việc tạo đủ việc làm cho những người muốn làm việc. Đó là trạng thái kinh tế mà GDP tiềm năng chênh lệch GDP hiện tại do lạm phát hoặc suy thoái. Còn gọi là Lỗ hổng Okun Arthur Okun, người đưa ra Luật Okun, là nhà kinh tế cao cấp trong Hội đồng các nhà tư vấn kinh tế (Counsel of Economic Advisers (CEA)) của Tổng thống Kennedy và là giáo sư tại Yale University. 7 Luật Okun Diễn tả quan hệ giữa lỗ hổng GDP với tỷ lệ thất nghiệp hiện hành của nền kinh tế. “For every one percentage point by which the actual unemployment rate exceeds the socalled natural rate of unemployment, real gross domestic product is reduced by 2% to 3%”. Cứ 1% tăng thêm của tỷ lệ thất nghiệp hiện hành so với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, thì GDP thực giảm từ 2% đến 3%. 8 Luật Okun 9 Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t (Deflationary Gap, Recessionary Gap) Gap = Khoang ca ̉ ́ch đo bằng chênh lêch gi ̣ ữa GDP hiên ha ̣ ̀nh với mức GDP tiềm năng có thê t ̉ ạo ra. 2 Gap: Deflationary Gap và Inflationary Gap Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́ t : GDP hiên ha ̣ ̀ nh Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t 9 Khi GDP ở trạng thái 8 Deflationary gap toàn dụng lớn hơn GDP C + I + G + Xn 7 ̣ hiên ha ̀nh, sẽ tạo ra 6 một lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t 5 (deflationary gap). 4 Độ lớn của nó là bao 3 nhiêu ? 2 1 2 $1 trillion 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Equilibrium GDP Full-employment GDP GDP (in trillions of dollars) 11 Lỗ hông lam pha ̉ ̣ ́t (Inflationary gap) Trạng thái mà tông c ̉ ầu trong nền kinh tế vượt quá khả năng sản xuất ngay lập tức gây ra lạm phát và một cán cân ngoại thương bất lợi. 12 The Inflationary Gap Khi GDP hiên ̣ 2,000 hành lớn hơn C + I + G + Xn GDP ở trạng thái 1,500 Inflationary gap toàn dụng, sẽ tạo ra inflationary gap. 1,000 Độ lớn của nó là 500 bao nhiêu? 500 0 $200 Billion 500 1,000 1,500 2,000 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tài chính công Tài chính công Chính sách tài khóa Số nhân ngân sách cân bằng Ngân sách nhà nước Chính sách tài khóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
203 trang 347 13 0
-
Giáo trình Tài chính công: Phần 2
121 trang 282 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 277 0 0 -
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 244 1 0 -
51 trang 244 0 0
-
5 trang 228 0 0
-
Giáo trình Nhập môn tài chính - Tiền tệ: Phần 1 - PGS.TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ Thị Minh Hằng
253 trang 220 3 0 -
200 trang 156 0 0
-
Bài tập lớn Kinh tế dầu khí: Chính sách tài khoá của Ả Rập Xê Út
15 trang 147 0 0 -
Nguyên lý Kinh tế vĩ mô (Bài Tập và lời giải): Phần 2
77 trang 131 0 0