![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 7 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
Số trang: 43
Loại file: ppt
Dung lượng: 824.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 7 giúp người học hiểu về "NPV và các tiêu chuẩn đầu tư khác". Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư dự án, các tiêu chí quyết định đầu tư dự án, phương pháp giá trị hiện tại ròng, phương pháp thời gian hoàn vốn,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 7 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà VNU - UEB TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I Giảng viên: PGS.TS Trần Thị Thái Hà Khoa : Tài chính – Ngân hàng 1 CHƯƠNG 7 NPV VÀ CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ KHÁC Quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư dự án Các tiêu chí quyết định đầu tư dự án • Giá trị hiện tại ròng • Kỳ hoàn vốn • Chỉ số lợi nhuận • Lợi nhuận kế toán bình quân (AAR) • Suất sinh lời nội bộ(IRR) • IRR điều chỉnh (MIRR) Phương pháp giá trị hiện tại ròng • Ý tưởng cơ bản – Giả sử bạn chi ra 25000$ để mua một ngôi nhà đang xuống cấp, 25000$ nữa để sửa chữa, nâng cấp, rồi bán ra thị trường, thu được 60000$ → một giá trị gia tăng 10000$ đã được tạo ra. – Làm cách nào để nhận biết trước rằng đầu tư 50000$ có phải là một ý tưởng tốt hay không? – Phân tích dự án: xác định một dự án (hay khoản đầu tư) được đề xuất, nếu được thực hiện sẽ có giá trị lớn hơn chi phí của nó. Khái niệm giá trị hiện tại ròng (NPV) – NPV là chênh lệch giữa giá trị thị trường của một khoản đầu tư và chi phí của nó. – NPV là thước đo có bao nhiêu giá trị được tạo ra hoặc bổ sung vào hôm nay bằng việc thực hiện một khoản đầu tư. – Do mục tiêu tạo ra giá trị cho cổ đông, quá trình dự thảo ngân sách (capital budgeting) có thể được xem là việc tìm kiếm các khoản đầu tư có NPV >0. Ước tính NPV • Quy trình định giá bằng dòng tiền chiết khấu (DCF) – Ước tính các dòng tiền được kỳ vọng trong tương lai của dự án. – Tính PV của các dòng tiền trong tương lai, chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn. – Trừ đi khoản đầu tư ban đầu, bao gồm cả vốn đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động. Ví dụ • Một dự án sx phân bón hữu cơ có doanh thu dự tính là 20000$/năm; chi phí (cả thuế) là 14000$/năm, kết thúc sau 8 năm. Giá trị thanh lý tài sản cố định là 2000$. Chi phí của dự án là 30000$. Tỷ lệ chiết khấu là 15%. – Đây có phải là một dự án tốt? – Nếu có 1000 cổ phần đang lưu hành, giá cổ phần sẽ chịu tác động như thế nào nếu dự án được thực hiện? 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Chi phí ban đầu -30 Dòng vào 20 20 20 20 20 20 20 20 Dòng ra -14 -14 -14 - 14 -14 -14 -14 - 14 Dòng vào ròng 6 6 6 6 6 6 6 6 Giá trị thanh lý 2 Dòng tiền ròng -30 6 6 6 6 6 6 6 6 – Dòng tiền ròng là (20000$ - 14000$)= 6000$/năm, trong 8 năm; vào năm thứ 8 có một dòng tiền vào 2000$ nữa. PV = 6000$ x [1 – 1/(1,158)]/0,15 + (2000/1,158)= 27578$ NPV = -30000$ - 27578$ = - 2422$. Thực hiện dự án sẽ làm tổng giá trị cổ phiếu giảm 2422$, mỗi cổ phần sẽ bị mất giá trị 2,422$. Như vậy đây không phải là một khoản đầu tư tốt. • Quy trình: dựa trên cách tiếp cận dòng tiền chiết khấu n CFt NPV t t 0 (1 r ) • Quy tắc ra quyết định – Các dự án là độc lập : NPV > 0 : chấp nhận – Các dự án loại trừ nhau: NPV lớn hơn và (+) thì được chấp nhận. Ví dụ • Một dự án 5 năm sản xuất một mặt hàng tiêu dùng mới, được kỳ vọng sẽ đem lại 2000$ trong hai năm đầu, 4000$ trong hai năm tiếp theo và 5000$ trong năm cuối. Nếu chi phí ban đầu của dự án là 10000$ và tỷ lệ chiết khấu là 10% thì dự án này có được chấp nhận không? • Chiết khấu các dòng tiền về hiện tại PV = (2000$/1,1) + (2000$/1,12) + (4000$/1,13) + (4000$/1,14) + (5000$/1,15) = 12313$ • Chi phí của dự án là 10000$ nên NPV = -10000$ + 12313$ = 2313$ > 0 → Dự án nên được chấp nhận. Ý nghĩa của phương pháp NPV – NPV = 0 : dòng tiền của dự án đủ để (a) hoàn vốn đầu tư, và (b) đem lại mức lợi suất đòi hỏi trên vốn đầu tư đó. – NPV = 0 không cải thiện được trạng thái của cổ đông; công ty lớn lên nhưng giá cổ phiếu không thay đổi. – NPV > 0: dòng tiền đang đem lại lợi suất phụ trội; vị thế của cổ đông được cải thiện, của cải tăng lên. Phương pháp thời gian hoàn vốn – Thời gian hoàn vốn: lượng thời gian cần thiết để một khoản đầu tư tạo ra các dòng tiền đủ để thu hồi chi phí ban đầu. – Cách tính • Cộng dồn các dòng tiền ròng, xác định thời điểm tổng của chúng bằng 0. – Thời gian hoàn vốn = (số năm trước khi thu hồi hoàn toàn) + (khoản đầu tư chưa thu hồi/dòng tiền trong năm sẽ thu hồi hoàn toàn). – Nếu thời gian hoàn vốn tính được nhỏ hơn một số năm đã được ấn định trước, dự án sẽ được chấp nhận. Dòng tiền ròng sau thuế dự tính, CFt Năm (t) Dự án S Dự án L 0 (1000$) (1000$) 1 500 100 2 400 300 3 300 400 4 100 600 Thời gian hoàn vốn (S) = 2 + (100 / 300) = 21/3 năm Thời gian hoàn vốn (L) = 3 + (200 / 600) = 3 2/3 năm • Nhược điểm: – Không tính tới giá trị thời gian của tiền – Dòng tiền sau thời điểm hoàn vốn không được đánh giá. – Không có mối quan hệ nào giữa thời gian hoàn vốn và tối đa hóa của cải của nhà đầu tư (giá cổ phiếu) • Thời gian hoàn vốn chiết khấu – Khái niệm: Số năm cần để thu hồi khoản đầu tư từ các dòng tiền ròng được chiết khấu theo chi phí vốn của dự án. – Khắc phục nhược điểm thứ nhất của phương pháp thời gian hoàn vốn trên đây. • Thời gian hoàn vốn chiết khấu: với chi phí vốn 10% – Kỳ HVCK (S) = 2 + (214/225) = 2,95 năm – Kỳ HVCK (L) = 3 + (360/410) = 3,88 năm Dòng tiền ròng chiết khấu Dự án S Dự án L Năm Hàng năm Cộng dồn Hàng năm Cộng dồn 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 7 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà VNU - UEB TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I Giảng viên: PGS.TS Trần Thị Thái Hà Khoa : Tài chính – Ngân hàng 1 CHƯƠNG 7 NPV VÀ CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ KHÁC Quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư dự án Các tiêu chí quyết định đầu tư dự án • Giá trị hiện tại ròng • Kỳ hoàn vốn • Chỉ số lợi nhuận • Lợi nhuận kế toán bình quân (AAR) • Suất sinh lời nội bộ(IRR) • IRR điều chỉnh (MIRR) Phương pháp giá trị hiện tại ròng • Ý tưởng cơ bản – Giả sử bạn chi ra 25000$ để mua một ngôi nhà đang xuống cấp, 25000$ nữa để sửa chữa, nâng cấp, rồi bán ra thị trường, thu được 60000$ → một giá trị gia tăng 10000$ đã được tạo ra. – Làm cách nào để nhận biết trước rằng đầu tư 50000$ có phải là một ý tưởng tốt hay không? – Phân tích dự án: xác định một dự án (hay khoản đầu tư) được đề xuất, nếu được thực hiện sẽ có giá trị lớn hơn chi phí của nó. Khái niệm giá trị hiện tại ròng (NPV) – NPV là chênh lệch giữa giá trị thị trường của một khoản đầu tư và chi phí của nó. – NPV là thước đo có bao nhiêu giá trị được tạo ra hoặc bổ sung vào hôm nay bằng việc thực hiện một khoản đầu tư. – Do mục tiêu tạo ra giá trị cho cổ đông, quá trình dự thảo ngân sách (capital budgeting) có thể được xem là việc tìm kiếm các khoản đầu tư có NPV >0. Ước tính NPV • Quy trình định giá bằng dòng tiền chiết khấu (DCF) – Ước tính các dòng tiền được kỳ vọng trong tương lai của dự án. – Tính PV của các dòng tiền trong tương lai, chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn. – Trừ đi khoản đầu tư ban đầu, bao gồm cả vốn đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động. Ví dụ • Một dự án sx phân bón hữu cơ có doanh thu dự tính là 20000$/năm; chi phí (cả thuế) là 14000$/năm, kết thúc sau 8 năm. Giá trị thanh lý tài sản cố định là 2000$. Chi phí của dự án là 30000$. Tỷ lệ chiết khấu là 15%. – Đây có phải là một dự án tốt? – Nếu có 1000 cổ phần đang lưu hành, giá cổ phần sẽ chịu tác động như thế nào nếu dự án được thực hiện? 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Chi phí ban đầu -30 Dòng vào 20 20 20 20 20 20 20 20 Dòng ra -14 -14 -14 - 14 -14 -14 -14 - 14 Dòng vào ròng 6 6 6 6 6 6 6 6 Giá trị thanh lý 2 Dòng tiền ròng -30 6 6 6 6 6 6 6 6 – Dòng tiền ròng là (20000$ - 14000$)= 6000$/năm, trong 8 năm; vào năm thứ 8 có một dòng tiền vào 2000$ nữa. PV = 6000$ x [1 – 1/(1,158)]/0,15 + (2000/1,158)= 27578$ NPV = -30000$ - 27578$ = - 2422$. Thực hiện dự án sẽ làm tổng giá trị cổ phiếu giảm 2422$, mỗi cổ phần sẽ bị mất giá trị 2,422$. Như vậy đây không phải là một khoản đầu tư tốt. • Quy trình: dựa trên cách tiếp cận dòng tiền chiết khấu n CFt NPV t t 0 (1 r ) • Quy tắc ra quyết định – Các dự án là độc lập : NPV > 0 : chấp nhận – Các dự án loại trừ nhau: NPV lớn hơn và (+) thì được chấp nhận. Ví dụ • Một dự án 5 năm sản xuất một mặt hàng tiêu dùng mới, được kỳ vọng sẽ đem lại 2000$ trong hai năm đầu, 4000$ trong hai năm tiếp theo và 5000$ trong năm cuối. Nếu chi phí ban đầu của dự án là 10000$ và tỷ lệ chiết khấu là 10% thì dự án này có được chấp nhận không? • Chiết khấu các dòng tiền về hiện tại PV = (2000$/1,1) + (2000$/1,12) + (4000$/1,13) + (4000$/1,14) + (5000$/1,15) = 12313$ • Chi phí của dự án là 10000$ nên NPV = -10000$ + 12313$ = 2313$ > 0 → Dự án nên được chấp nhận. Ý nghĩa của phương pháp NPV – NPV = 0 : dòng tiền của dự án đủ để (a) hoàn vốn đầu tư, và (b) đem lại mức lợi suất đòi hỏi trên vốn đầu tư đó. – NPV = 0 không cải thiện được trạng thái của cổ đông; công ty lớn lên nhưng giá cổ phiếu không thay đổi. – NPV > 0: dòng tiền đang đem lại lợi suất phụ trội; vị thế của cổ đông được cải thiện, của cải tăng lên. Phương pháp thời gian hoàn vốn – Thời gian hoàn vốn: lượng thời gian cần thiết để một khoản đầu tư tạo ra các dòng tiền đủ để thu hồi chi phí ban đầu. – Cách tính • Cộng dồn các dòng tiền ròng, xác định thời điểm tổng của chúng bằng 0. – Thời gian hoàn vốn = (số năm trước khi thu hồi hoàn toàn) + (khoản đầu tư chưa thu hồi/dòng tiền trong năm sẽ thu hồi hoàn toàn). – Nếu thời gian hoàn vốn tính được nhỏ hơn một số năm đã được ấn định trước, dự án sẽ được chấp nhận. Dòng tiền ròng sau thuế dự tính, CFt Năm (t) Dự án S Dự án L 0 (1000$) (1000$) 1 500 100 2 400 300 3 300 400 4 100 600 Thời gian hoàn vốn (S) = 2 + (100 / 300) = 21/3 năm Thời gian hoàn vốn (L) = 3 + (200 / 600) = 3 2/3 năm • Nhược điểm: – Không tính tới giá trị thời gian của tiền – Dòng tiền sau thời điểm hoàn vốn không được đánh giá. – Không có mối quan hệ nào giữa thời gian hoàn vốn và tối đa hóa của cải của nhà đầu tư (giá cổ phiếu) • Thời gian hoàn vốn chiết khấu – Khái niệm: Số năm cần để thu hồi khoản đầu tư từ các dòng tiền ròng được chiết khấu theo chi phí vốn của dự án. – Khắc phục nhược điểm thứ nhất của phương pháp thời gian hoàn vốn trên đây. • Thời gian hoàn vốn chiết khấu: với chi phí vốn 10% – Kỳ HVCK (S) = 2 + (214/225) = 2,95 năm – Kỳ HVCK (L) = 3 + (360/410) = 3,88 năm Dòng tiền ròng chiết khấu Dự án S Dự án L Năm Hàng năm Cộng dồn Hàng năm Cộng dồn 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 Tài chính doanh nghiệp 1 Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp Các tiêu chuẩn đầu tư Quyết định đầu tư dự ánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 781 21 0 -
18 trang 463 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 448 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 433 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 397 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 378 10 0 -
3 trang 316 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 305 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 292 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 285 1 0