Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Doanh lợi và rủi ro
Số trang: 33
Loại file: ppt
Dung lượng: 189.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư là một biến ngẫu nhiên, tỷ suất sinh lời kỳ vọng là tỷ suất sinh lời bình quân gia quyền với quyền số là xác suất của các tỷ suất sinh lời.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Doanh lợi và rủi ro TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương 4. DOANH LỢI VÀ RỦI RO NỘI DUNG 1. Khái niệm về doanh lợi và rủi ro 2. Doanh lợi và rủi ro của một khoản đầu tư 3. Mối quan hệ giữa doanh lợi và rủi ro 4. Doanh lợi và rủi ro của danh mục đầu tư 5. Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống • 1. Doanh lợi và rủi ro • 1.1. Doanh lợi. • Doanh lợi của một khoản đầu tư là tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tư được biểu thị bằng %. • Ví dụ : Bạn bỏ ra 40.000 đồng mua một cổ phiếu bạn kỳ vọng sau một năm sẽ được chia cổ tức 2.000 đồng và bán lại cổ phiếu với giá 46.000 đồng .Vậy tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư này là bao nhiêu? • Giải : Lợi nhuận kỳ vọng = cổ tức + lãi vốn 2.000 + ( 46.000 – 40.000) = 8.000 • Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng = 8.000 / 40.000 = 20% • Nếu sau một năm thực tế diễn ra đúng với kỳ vọng thì tỷ lệ sinh lời thực tế sẽ là 20% • Ví dụ 2. Một trái phiếu chính phủ mệnh giá 100.000 đồng, đáo hạn sau 10 năm, lãi suất 10%/ năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần, giá thị trường hiện tại 80.000 đồng. Nếu bạn mua trái phiếu với giá 80.000 đồng và giữ trái phiếu cho tới khi đáo hạn thì tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của bạn là bao nhiêu %/ năm? Theo bạn sai biệt giữa tỷ suất sinh lời thực tế với kỳ vọng của khoản đầu tư này là cao hay thấp? • Giải : Giọi tỷ suất sinh lời kỳ vọng là YTM ta có : 10.000 x PVFA( YTM, 10 ) + 100.000x PVF( YTM,10) = 80.000 • Bằng phương pháp thử sai YTM = • 1.2 . Rủi ro • Rủi ro của một khoản đầu tư là sự không chắc chắn của doanh lợi kỳ vọng hay sự sai biệt giữa doanh lợi thực tế so với doanh lợi kỳ vọng. Sự sai biệt càng lớn thì rủi ro càng cao. • Rủi ro của khoản đầu tư vào cổ phiếu cao hơn rủi ro của trái phiếu chính phủ. Rủi ro đầu tư vào trái phiếu chính phủ hầu như bằng 0, vì dòng tiền nhà đầu tư nhận được trong tương lai là chắc chắn, trong khi cổ tức và lãi vốn kỳ vọng của cổ phiếu là không chắc chắn. • 2. Tỷ suất sinh lời và rủi ro của một khoản đầu tư • 2.1. Đo lường qua phân phối xác suất • Tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư là một biến ngẫu nhiên, tỷ suất sinh lời kỳ vọng là tỷ suất sinh lời bình quân gia quyền với quyền số là xác suất của các tỷ suất sinh lời. • E(R) = Σ( Ri xPi) • Trong đó : Ri : Tỷ suất sinh ở tình huống i Pi : Xác suất của tình huống i • Rủi ro của một khoản đầu tư được đo lường qua phương sai và độ lệch chuẩn. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì rủi ro càng cao. • Phương sai ( Variance – V - Ϭ2) • Phương sai là tổng bình phương của các độ lệch giữa các tỷ suất sinh lời với tỷ suất sinh lời kỳ vọng. • V = Ϭ2 = Σ { Ri – E(R)}2 • Độ lệch chuẩn (Ϭ) • Độ lệch chuẩn là căn bậc 2 của phương sai • Ϭ = √ { Ri – E(R)}2 • Ví dụ • Bạn bỏ ra 100.000 đồng đặt cược để tham gia một trò chơi. Bạn được tung 2 đồng tiền xu, với mỗi mặt sấp bạn được nhận 20.000 đồng, mỗi mặt ngửa bạn mất 10.000 đồng. Yêu cầu : Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn. • Giải : Có 4 khả năng xảy ra : • Sấp + Sấp : Nhận 40.000 đồng • Sấp + Ngửa : Nhận 10.000 đồng • Ngửa + Sấp : Nhận 10.000 đồng • Ngửa + Ngửa : Mất 20.000 đồng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng,phương sai và độ lệch chuẩn Tỷ Xác Ri x Pi Ri – E(R) {Ri – E(R)}2 suất suất (%) (%) sinh lời Pi Ri (%) 40 0.25 10 30 900 225 10 0.5 5 0 0 0 -20 0.25 -5 -30 900 225 Σ 1,0 10 450 E(R) Ϭ2 • Ví dụ 2. Tỷ lệ sinh lời dự kiến của cổ phiếu A là một đại lượng ngẫu nhiên. Nếu kinh tế hưng thịnh là 20%, bình thường là 15%, suy thoái là 10%. Xác suất của các tình huống trên lần lượt là : 0,25 ; 0,5 và 0,25. Yêu cầu: Xác định tỷ lệ sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời. • Giải • E(R) = 20%x 0,25 + 15% x0,5 + 10% x 0,25 =15% • Ϭ2 = ( 20% - 15%)2.0,25 + (15%-15%)2.0,5+ (10%-15%)2. 0,25 = 0,125% • Ϭ= √0,125% = 3,54% • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng E(R) = 40% x 0,25 + 10% x 0,5 + (-20%) x 0,25 = 10% Phương sai V = (40%-10%)2. 0,25 + ( 10% -10%)2. 0,5 + ( -20% -10%)2 . 0,25 = 4,5% Độ lệch chuẩn Ϭ2 =√ 4,5% = 21% • 2.2. Đo lường qua phân phối thực nghiệm • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng được đo bằng tỷ suất sinh lời bình quân • Mức rủi ro được đo lường qua độ phân tán hay sai biệt của các tỷ suất sinh lời so với tỷ suất sinh lời trung bình. Ví dụ : Tỷ suất sinh lời trong 5 năm gần nhất của cổ phiếu X và Y như sau : Năm Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời của của CP X CP Y 2008 22% 40% 2009 14% 20% 2010 -2% -25% 2011 20% 30% 2012 8% 15% • Yêu cầu : Xác định tỷ suất sinh lời bình quân, phương sai và độ lệch chuẩn của từng cổ phiếu. • Giải : • Cổ phiếu X Tỷ suất sinh lời bình quân (R*X) (22%+ 14%-2%+20%+8%)/5 = 12,4% Phương sai Ϭ2 = {(R1-R*)2 + (R2-R*)2 + …+(Rn-R*)2}/1-n = {(22%-12,4%)2+(14%-12,4%)2+…(8%-12,4%)2}/4= 0,95% Độ lệch chuẩn Ϭ =√0.95% = 9,74% • Cổ phiếu Y : • R*Y = 16% • Ϭ2Y = 6,18% • ϬY = 24,85% • Kết luận : Nếu tương lai không có sự khác biệt so với những gì trong quá khứ, thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu Y là 16% cao hơn cổ phiếu X (12,4%), nhưng độ lệch chuẩn của cổ phiếu Y cao hơn (24,85%) so với 9,74%). Như vậy Cổ phiếu Y có rủi ro cao hơn cổ phiếu X. • 3. Mối quan hệ giữa doanh lợi và rủi ro • 3.1. Thái độ đối với rủi ro • Giả sử bạn tham gia vào một trò chơi, bạn quay vào ô may mắn và được quyền mở một trong 2 cửa : số 1 hoặc số 2, đằng sau một trong 2 cử ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Doanh lợi và rủi ro TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương 4. DOANH LỢI VÀ RỦI RO NỘI DUNG 1. Khái niệm về doanh lợi và rủi ro 2. Doanh lợi và rủi ro của một khoản đầu tư 3. Mối quan hệ giữa doanh lợi và rủi ro 4. Doanh lợi và rủi ro của danh mục đầu tư 5. Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống • 1. Doanh lợi và rủi ro • 1.1. Doanh lợi. • Doanh lợi của một khoản đầu tư là tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tư được biểu thị bằng %. • Ví dụ : Bạn bỏ ra 40.000 đồng mua một cổ phiếu bạn kỳ vọng sau một năm sẽ được chia cổ tức 2.000 đồng và bán lại cổ phiếu với giá 46.000 đồng .Vậy tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư này là bao nhiêu? • Giải : Lợi nhuận kỳ vọng = cổ tức + lãi vốn 2.000 + ( 46.000 – 40.000) = 8.000 • Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng = 8.000 / 40.000 = 20% • Nếu sau một năm thực tế diễn ra đúng với kỳ vọng thì tỷ lệ sinh lời thực tế sẽ là 20% • Ví dụ 2. Một trái phiếu chính phủ mệnh giá 100.000 đồng, đáo hạn sau 10 năm, lãi suất 10%/ năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần, giá thị trường hiện tại 80.000 đồng. Nếu bạn mua trái phiếu với giá 80.000 đồng và giữ trái phiếu cho tới khi đáo hạn thì tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của bạn là bao nhiêu %/ năm? Theo bạn sai biệt giữa tỷ suất sinh lời thực tế với kỳ vọng của khoản đầu tư này là cao hay thấp? • Giải : Giọi tỷ suất sinh lời kỳ vọng là YTM ta có : 10.000 x PVFA( YTM, 10 ) + 100.000x PVF( YTM,10) = 80.000 • Bằng phương pháp thử sai YTM = • 1.2 . Rủi ro • Rủi ro của một khoản đầu tư là sự không chắc chắn của doanh lợi kỳ vọng hay sự sai biệt giữa doanh lợi thực tế so với doanh lợi kỳ vọng. Sự sai biệt càng lớn thì rủi ro càng cao. • Rủi ro của khoản đầu tư vào cổ phiếu cao hơn rủi ro của trái phiếu chính phủ. Rủi ro đầu tư vào trái phiếu chính phủ hầu như bằng 0, vì dòng tiền nhà đầu tư nhận được trong tương lai là chắc chắn, trong khi cổ tức và lãi vốn kỳ vọng của cổ phiếu là không chắc chắn. • 2. Tỷ suất sinh lời và rủi ro của một khoản đầu tư • 2.1. Đo lường qua phân phối xác suất • Tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư là một biến ngẫu nhiên, tỷ suất sinh lời kỳ vọng là tỷ suất sinh lời bình quân gia quyền với quyền số là xác suất của các tỷ suất sinh lời. • E(R) = Σ( Ri xPi) • Trong đó : Ri : Tỷ suất sinh ở tình huống i Pi : Xác suất của tình huống i • Rủi ro của một khoản đầu tư được đo lường qua phương sai và độ lệch chuẩn. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì rủi ro càng cao. • Phương sai ( Variance – V - Ϭ2) • Phương sai là tổng bình phương của các độ lệch giữa các tỷ suất sinh lời với tỷ suất sinh lời kỳ vọng. • V = Ϭ2 = Σ { Ri – E(R)}2 • Độ lệch chuẩn (Ϭ) • Độ lệch chuẩn là căn bậc 2 của phương sai • Ϭ = √ { Ri – E(R)}2 • Ví dụ • Bạn bỏ ra 100.000 đồng đặt cược để tham gia một trò chơi. Bạn được tung 2 đồng tiền xu, với mỗi mặt sấp bạn được nhận 20.000 đồng, mỗi mặt ngửa bạn mất 10.000 đồng. Yêu cầu : Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn. • Giải : Có 4 khả năng xảy ra : • Sấp + Sấp : Nhận 40.000 đồng • Sấp + Ngửa : Nhận 10.000 đồng • Ngửa + Sấp : Nhận 10.000 đồng • Ngửa + Ngửa : Mất 20.000 đồng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng,phương sai và độ lệch chuẩn Tỷ Xác Ri x Pi Ri – E(R) {Ri – E(R)}2 suất suất (%) (%) sinh lời Pi Ri (%) 40 0.25 10 30 900 225 10 0.5 5 0 0 0 -20 0.25 -5 -30 900 225 Σ 1,0 10 450 E(R) Ϭ2 • Ví dụ 2. Tỷ lệ sinh lời dự kiến của cổ phiếu A là một đại lượng ngẫu nhiên. Nếu kinh tế hưng thịnh là 20%, bình thường là 15%, suy thoái là 10%. Xác suất của các tình huống trên lần lượt là : 0,25 ; 0,5 và 0,25. Yêu cầu: Xác định tỷ lệ sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời. • Giải • E(R) = 20%x 0,25 + 15% x0,5 + 10% x 0,25 =15% • Ϭ2 = ( 20% - 15%)2.0,25 + (15%-15%)2.0,5+ (10%-15%)2. 0,25 = 0,125% • Ϭ= √0,125% = 3,54% • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng E(R) = 40% x 0,25 + 10% x 0,5 + (-20%) x 0,25 = 10% Phương sai V = (40%-10%)2. 0,25 + ( 10% -10%)2. 0,5 + ( -20% -10%)2 . 0,25 = 4,5% Độ lệch chuẩn Ϭ2 =√ 4,5% = 21% • 2.2. Đo lường qua phân phối thực nghiệm • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng được đo bằng tỷ suất sinh lời bình quân • Mức rủi ro được đo lường qua độ phân tán hay sai biệt của các tỷ suất sinh lời so với tỷ suất sinh lời trung bình. Ví dụ : Tỷ suất sinh lời trong 5 năm gần nhất của cổ phiếu X và Y như sau : Năm Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời của của CP X CP Y 2008 22% 40% 2009 14% 20% 2010 -2% -25% 2011 20% 30% 2012 8% 15% • Yêu cầu : Xác định tỷ suất sinh lời bình quân, phương sai và độ lệch chuẩn của từng cổ phiếu. • Giải : • Cổ phiếu X Tỷ suất sinh lời bình quân (R*X) (22%+ 14%-2%+20%+8%)/5 = 12,4% Phương sai Ϭ2 = {(R1-R*)2 + (R2-R*)2 + …+(Rn-R*)2}/1-n = {(22%-12,4%)2+(14%-12,4%)2+…(8%-12,4%)2}/4= 0,95% Độ lệch chuẩn Ϭ =√0.95% = 9,74% • Cổ phiếu Y : • R*Y = 16% • Ϭ2Y = 6,18% • ϬY = 24,85% • Kết luận : Nếu tương lai không có sự khác biệt so với những gì trong quá khứ, thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu Y là 16% cao hơn cổ phiếu X (12,4%), nhưng độ lệch chuẩn của cổ phiếu Y cao hơn (24,85%) so với 9,74%). Như vậy Cổ phiếu Y có rủi ro cao hơn cổ phiếu X. • 3. Mối quan hệ giữa doanh lợi và rủi ro • 3.1. Thái độ đối với rủi ro • Giả sử bạn tham gia vào một trò chơi, bạn quay vào ô may mắn và được quyền mở một trong 2 cửa : số 1 hoặc số 2, đằng sau một trong 2 cử ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài chính doanh nghiệp Bài giảng tài chính doanh nghiệp Doanh lợi và rủi ro Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Đền bù rủi roGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 769 21 0 -
18 trang 461 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 439 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 421 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 380 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
3 trang 302 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 288 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 285 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 268 1 0