Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5: Quản trị hàng tồn kho
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.69 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tài chính doanh nghiệp: Chương 5: Quản trị hàng tồn kho" trình bày các nội dung kiến thức trọng tâm về: Mục đích dự trữ hàng tồn kho; Phân loại hàng tồn kho; Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho; Mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ; Mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ mở rộng. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng tại đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5: Quản trị hàng tồn kho lOMoARcPSD|16991370 Chương 5 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 NỘI DUNG CHƯƠNG 5 I.Mục đích dự trữ hàng tồn kho. II. Phân loại hàng tồn kho. III. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho. IV. Mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ. V. Mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ mở rộng. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 I.MỤC ĐÍCH DỰ TRỮ HÀNG TỒN KHO Tồn kho là gì? Là một gạch nối giữa sản xuất và bán sản phẩm. Doanh nghiệp có nên không cần dự trữ hàng tồn kho? Giúp cho Công ty có thể linh hoạt hơn trong việc: Mua hàng, lập chương trình sản xuất, dịch vụ hiệu quả cho nhu cầu khách hàng… Nếu cần dự trữ hàng tồn kho thì nên dự trữ hàng tồn kho trong kho bao nhiêu là hợp lý? Dự trữ hàng tồn kho nhằm 2 mục đích gì? Đáp ứng nhu cầu sản xuất ? Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ? Điều gì xảy ra khi hàng tồn kho không đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu thụ? Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 II. PHÂN LOẠI HÀNG TỒN KHO Tồn kho nguyên vật liệu: thành phần chính cấu thành nên sản phẩm: Ví dụ: phôi thép để sản xuất thép; đất để sản xuất gạch; cá và muối để sản xuất nước mắm… Tồn kho sản phẩm dở dang: là những sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất. Ví dụ như: nhà đang xây; vải thô chưa nhuộm màu… Tồn kho đang đi trên đường: có hai loại tồn kho: - Tồn kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm phục vụ sản xuất. - Tồn kho thành phẩm đã hoàn thành đang trên đường vận chuyển từ nhà máy đến kho lưu trữ hay từ Công ty đến khách hàng tiêu thụ Tồn kho thành phẩm: là những sản phẩm đã hoàn thành chu kỳ sản xuất, đã làm thủ tục nhập kho và chuẩn bị xuất tiêu thụ. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 III. CHI PHÍ HÀNG TỒN KHO Chi phí tồn trữ hàng: là tất cả các chi phí liên quan đến lưu giữ hàng ở kho trong 1 khoản thời gian nhất định. Bao gồm: chi phí tiền lương, chi phí khấu hao, chi phí thuê mặt bằng, chi phí hàng bị hư hỏng, chi phí bị thiệt hại do hàng lỗi thời, chi phí bảo hiểm hàng. Chi phí đặt mua hàng: là tất cả chi phí liên quan đến đặt mua một đơn hàng mới bao gồm: chi phí giao dịch với nhà cung cấp, chi phí nhận và kiểm tra hàng, chi phí bốc dỡ, vận chuyển hàng, chi phí thanh toán tiền mua hàng… Tổng chi phí tồn kho = Chi phí tồn trữ hàng +Chi phí đặt mua hàng Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Một số giả định của mô hình Nhu cầu về một loại hàng được biết trước chính xác và không thay đổi theo thời gian. Không có sự thiếu hụt hàng trong kho bởi vì doanh nghiệp có thể xác định chính xác khi nào đặt mua hàng, việc cung cấp và bổ sung hàng diễn ra ngay tức thời. Số lượng hàng đặt mua phải được vận chuyển trong một chuyến. Thời gian chuẩn bị giao nhận hàng được biết trước và không thay đổi theo thời gian. Không phát sinh chiết khấu hàng mua trong trường hợp mua hàng với số lượng lớn. Chi phí mỗi lần đặt mua hàng cố định và chí phí lưu giữ hàng tính trên mỗi đơn vị hàng tồn kho cố định. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Q: số lượng hàng tồn kho. S: Tổng nhu cầu hàng hóa/ vật tư trong 1 năm. C: Chi phí tồn trữ mỗi đơn vị hàng trong kho. O: Chi phí cố định mỗi lần đặt hàng. TLG: Tổng chi phí lưu giữ hàng trong kho. TĐH: Tổng chi phí đặt mua hàng. THTK: Tổng chi phí hàng tồn kho. THTK = TLG + TĐH. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Gọi Q là lượng hàng tối ưu sau mỗi lần đặt mua; ở thời điểm đầu kỳ lượng HTK là Q; ở thời điểm cuối kỳ lượng HTK là zero Lượng HTK bình quân được xác định: Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Chi phí lưu giữ hàng tỷ lệ thuận với lượng hàng tồn kho và được xác định: TLG = Cx(Q/2) Chi phí đặt mua hàng tỷ lệ nghịch với số lượng hàng đặt mua và được xác định: TĐH = Ox(S/Q) Tổng chi phí tồn kho được xác định. THTK = TLG + TĐH = Cx(Q/2) + Ox(S/Q) Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Chi phí tồn kho thấp nhất khi: TLG = TĐHCx(Q/2)= Ox(S/Q) Giải phương trình trên ta tìm được lượng HTK ( đặt mua ) tối ưu mỗi lần: Thời gian dự trữ hàng tối ưu: Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Công ty Amatar có nhu cầu về một loại hàng trong năm là 50.000 đơn vị được một nhà sản xuất trong nước cu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5: Quản trị hàng tồn kho lOMoARcPSD|16991370 Chương 5 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 NỘI DUNG CHƯƠNG 5 I.Mục đích dự trữ hàng tồn kho. II. Phân loại hàng tồn kho. III. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho. IV. Mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ. V. Mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ mở rộng. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 I.MỤC ĐÍCH DỰ TRỮ HÀNG TỒN KHO Tồn kho là gì? Là một gạch nối giữa sản xuất và bán sản phẩm. Doanh nghiệp có nên không cần dự trữ hàng tồn kho? Giúp cho Công ty có thể linh hoạt hơn trong việc: Mua hàng, lập chương trình sản xuất, dịch vụ hiệu quả cho nhu cầu khách hàng… Nếu cần dự trữ hàng tồn kho thì nên dự trữ hàng tồn kho trong kho bao nhiêu là hợp lý? Dự trữ hàng tồn kho nhằm 2 mục đích gì? Đáp ứng nhu cầu sản xuất ? Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ? Điều gì xảy ra khi hàng tồn kho không đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu thụ? Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 II. PHÂN LOẠI HÀNG TỒN KHO Tồn kho nguyên vật liệu: thành phần chính cấu thành nên sản phẩm: Ví dụ: phôi thép để sản xuất thép; đất để sản xuất gạch; cá và muối để sản xuất nước mắm… Tồn kho sản phẩm dở dang: là những sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất. Ví dụ như: nhà đang xây; vải thô chưa nhuộm màu… Tồn kho đang đi trên đường: có hai loại tồn kho: - Tồn kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm phục vụ sản xuất. - Tồn kho thành phẩm đã hoàn thành đang trên đường vận chuyển từ nhà máy đến kho lưu trữ hay từ Công ty đến khách hàng tiêu thụ Tồn kho thành phẩm: là những sản phẩm đã hoàn thành chu kỳ sản xuất, đã làm thủ tục nhập kho và chuẩn bị xuất tiêu thụ. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 III. CHI PHÍ HÀNG TỒN KHO Chi phí tồn trữ hàng: là tất cả các chi phí liên quan đến lưu giữ hàng ở kho trong 1 khoản thời gian nhất định. Bao gồm: chi phí tiền lương, chi phí khấu hao, chi phí thuê mặt bằng, chi phí hàng bị hư hỏng, chi phí bị thiệt hại do hàng lỗi thời, chi phí bảo hiểm hàng. Chi phí đặt mua hàng: là tất cả chi phí liên quan đến đặt mua một đơn hàng mới bao gồm: chi phí giao dịch với nhà cung cấp, chi phí nhận và kiểm tra hàng, chi phí bốc dỡ, vận chuyển hàng, chi phí thanh toán tiền mua hàng… Tổng chi phí tồn kho = Chi phí tồn trữ hàng +Chi phí đặt mua hàng Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Một số giả định của mô hình Nhu cầu về một loại hàng được biết trước chính xác và không thay đổi theo thời gian. Không có sự thiếu hụt hàng trong kho bởi vì doanh nghiệp có thể xác định chính xác khi nào đặt mua hàng, việc cung cấp và bổ sung hàng diễn ra ngay tức thời. Số lượng hàng đặt mua phải được vận chuyển trong một chuyến. Thời gian chuẩn bị giao nhận hàng được biết trước và không thay đổi theo thời gian. Không phát sinh chiết khấu hàng mua trong trường hợp mua hàng với số lượng lớn. Chi phí mỗi lần đặt mua hàng cố định và chí phí lưu giữ hàng tính trên mỗi đơn vị hàng tồn kho cố định. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Q: số lượng hàng tồn kho. S: Tổng nhu cầu hàng hóa/ vật tư trong 1 năm. C: Chi phí tồn trữ mỗi đơn vị hàng trong kho. O: Chi phí cố định mỗi lần đặt hàng. TLG: Tổng chi phí lưu giữ hàng trong kho. TĐH: Tổng chi phí đặt mua hàng. THTK: Tổng chi phí hàng tồn kho. THTK = TLG + TĐH. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Gọi Q là lượng hàng tối ưu sau mỗi lần đặt mua; ở thời điểm đầu kỳ lượng HTK là Q; ở thời điểm cuối kỳ lượng HTK là zero Lượng HTK bình quân được xác định: Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Chi phí lưu giữ hàng tỷ lệ thuận với lượng hàng tồn kho và được xác định: TLG = Cx(Q/2) Chi phí đặt mua hàng tỷ lệ nghịch với số lượng hàng đặt mua và được xác định: TĐH = Ox(S/Q) Tổng chi phí tồn kho được xác định. THTK = TLG + TĐH = Cx(Q/2) + Ox(S/Q) Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Chi phí tồn kho thấp nhất khi: TLG = TĐHCx(Q/2)= Ox(S/Q) Giải phương trình trên ta tìm được lượng HTK ( đặt mua ) tối ưu mỗi lần: Thời gian dự trữ hàng tối ưu: Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 IV. QUẢN TRỊ HTK BẰNG MÔ HÌNH EOQ Công ty Amatar có nhu cầu về một loại hàng trong năm là 50.000 đơn vị được một nhà sản xuất trong nước cu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp Quản trị hàng tồn kho Dự trữ hàng tồn kho Phân loại hàng tồn kho Mô hình quản trị hàng tồn kho EOQGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 772 21 0 -
18 trang 462 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 439 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 423 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 383 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 372 10 0 -
3 trang 305 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 292 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 287 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 273 1 0