Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6 - ĐH Kinh tế
Số trang: 42
Loại file: ppt
Dung lượng: 589.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 6 Phân tích tài chính thuộc bài giảng tài chính doanh nghiệp, trong chương này người học lần lượt đi vào tìm hiểu các nội dung trình bày sau: Phương pháp phân tích, lưu ý khi phân tích tài chính, các báo cáo tài chính, các tỷ số tài chính, phương pháp phân tích Dupont, một số vấn đề của phân tích tài chính, báo cáo dòng tiền.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6 - ĐH Kinh tế Chương 6 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH Phân tích theo xu hướng: so sánh các tỷ số của công ty so với những năm trước đó để cho biết công ty đang thực hiện tốt hơn hay xấu hơn. Phương pháp so sánh với các công ty trên cùng một lĩnh vực: sẽ thấy được vị thế của công ty trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh và giải thích được sự thành công hay thất bại của công ty. Phân tích Dupont các tỷ số tài chính:các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Hay nói cách khác, một tỷ số tài chính lúc này được trình bày bằng tích một vài tỷ số tài chính khác. LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Các chỉ số tài chính ít khi cho câu trả lời, nhưng chúng giúp bạn có những câu hỏi đúng. Không có một chuẩn mực quốc tế cho các chỉ số tài chính. Suy nghĩ một chút và cảm nhận sẽ có giá trị hơn rất nhiều so với việc áp dụng các công thức một cách mù quáng. Bạn cần một cái mốc để đánh giá vị thế tài chính của công ty: So sánh các chỉ số tài chính với năm trước hoặc so sánh với chỉ số của các công ty hoạt động cùng ngành. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bản cân đối kế toán: cung cấp thông tin chung về Quy mô Đầu tư dài hạn. Tài sản 2004 2003 1. Vốn bằng tiền 2.540 2.081 2. Chứng khoán thị trường 1.800 1.625 3. Các khoản phải thu 18.320 16.850 4. Hàng tồn kho 27.530 26.470 • TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 50.190 47.026 5. Tài sản cố định 31.700 30.000 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 31.700 30.000 6. TỔNG TÀI SẢN 81.890 77.026 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bản cân đối kế toán: cung cấp thông tin chung về Nhu cầu vốn luân chuyển. Chính sách tín dụng thương mại Nguồn vốn 7. Các khoản phải trả 9.721 8.340 8. Vay ngắn hạn ngân hàng 8.500 5.635 9. Nợ dài hạn đến hạn trả 2.000 2.000 10. Nợ ngắn hạn khác 5.302 4.900 NỢ NGẮN HẠN 25.523 20.875 11. Nợ dài hạn 22.000 24.000 TỔNG NỢ 47.523 44.875 12. Vốn cổ phần 34.367 32.151 TỔNG NGUỒN VỐN 81.890 77.026 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Báo cáo thu nhập: giống như một cuộn băng video, nó chiếu lại trong năm vừa qua công ty đã thu lợi như thế nào. Khoản mục 2004 13. Doanh thu thuần 112.760 14. Giá vốn hàng bán 85.300 15. Lãi gộp 27.460 16. Chi phí hoạt động Chi phí bán hàng 6.540 Chi phí quản lý (trong đó khấu hao 520) 9.400 17. Toàn bộ chi phí hoạt động 15.940 18. Lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) 11.520 19. Lãi vay 3.160 20. Lãi trước thuế 8.360 21. Thuế thu nhập doanh nghiệp (40%) 3.344 22. Lãi ròng 5.016 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Báo cáo thu nhập: phản ánh thông tin chung nhất về các quyết định đầu tư, tài trợ và phân phối. Khoản mục 2004 22. Lãi ròng 5.016 23. Cổ tức cổ phần ưu đãi 2.800 24. Thu nhập cổ phần thường 2.216 25. Lợi nhuận giữ lại (60%) 1.329,6 26. Số lượng cổ phần thường (ngàn cổ 1.300 phần) 20 27. Giá thị trường mỗi cổ phần ($) 26,44 28. Giá sổ sách mỗi cổ phần ($) 1,705 29. Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) ($) 0,681 30. Cổ tức mỗi cổ phần ($) CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Các loại tỷ số tài chính quan trọng nhất là: Tỷ số thanh toán đo lường khả năng thanh toán của công ty. Tỷ số hoạt động đo lường mức độ hoạt động liên quan đến tài sản của công ty. Tỷ số đòn bẩy cho thấy việc sử dụng nợ của công ty có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tỷ số sinh lợi biểu hiện khả năng tạo lãi của tài sản và vốn chủ sở hữu. Tỷ số giá trị thị trường cho thấy công ty được các nhà đầu tư đánh giá như thế nào CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Nhóm tỷ số thanh toán: Liquidity Ratios Tỷ số thanh toán hiện hành – Current ratio: Taøisaûn löu ñoäng Tyû soá thanh toaùn hieän haønh R c = Nôï ngaén haïn (1) + (2) + (3) + (4) 50.190 Rc = = = 1,97 (7) + (8) + (9) + (10) 25.523 VDEC có 1.97 đồng TSLĐ đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn. CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Tỷ số thanh toán nhanh – Quick ratio: Taøisaûn löu ñoäng − Haøng toàn kho Tyû soá thanh toaùn nhanh R q = Nôï ngaén haïn (1) + (2) + (3) 22.660 Rq = = = 0,89 (7) + (8) + (9) + (10) 25.523 VDEC có 0,89 đồng “TSLĐ có tính thanh khoản cao” đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Khi hàng tồn kho ứ đọng, VDEC có thể rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Nhóm tỷ số hoạt động : Activity Ratios Vòng quay các khoản phải thu. Khi khá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6 - ĐH Kinh tế Chương 6 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH Phân tích theo xu hướng: so sánh các tỷ số của công ty so với những năm trước đó để cho biết công ty đang thực hiện tốt hơn hay xấu hơn. Phương pháp so sánh với các công ty trên cùng một lĩnh vực: sẽ thấy được vị thế của công ty trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh và giải thích được sự thành công hay thất bại của công ty. Phân tích Dupont các tỷ số tài chính:các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Hay nói cách khác, một tỷ số tài chính lúc này được trình bày bằng tích một vài tỷ số tài chính khác. LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Các chỉ số tài chính ít khi cho câu trả lời, nhưng chúng giúp bạn có những câu hỏi đúng. Không có một chuẩn mực quốc tế cho các chỉ số tài chính. Suy nghĩ một chút và cảm nhận sẽ có giá trị hơn rất nhiều so với việc áp dụng các công thức một cách mù quáng. Bạn cần một cái mốc để đánh giá vị thế tài chính của công ty: So sánh các chỉ số tài chính với năm trước hoặc so sánh với chỉ số của các công ty hoạt động cùng ngành. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bản cân đối kế toán: cung cấp thông tin chung về Quy mô Đầu tư dài hạn. Tài sản 2004 2003 1. Vốn bằng tiền 2.540 2.081 2. Chứng khoán thị trường 1.800 1.625 3. Các khoản phải thu 18.320 16.850 4. Hàng tồn kho 27.530 26.470 • TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 50.190 47.026 5. Tài sản cố định 31.700 30.000 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 31.700 30.000 6. TỔNG TÀI SẢN 81.890 77.026 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bản cân đối kế toán: cung cấp thông tin chung về Nhu cầu vốn luân chuyển. Chính sách tín dụng thương mại Nguồn vốn 7. Các khoản phải trả 9.721 8.340 8. Vay ngắn hạn ngân hàng 8.500 5.635 9. Nợ dài hạn đến hạn trả 2.000 2.000 10. Nợ ngắn hạn khác 5.302 4.900 NỢ NGẮN HẠN 25.523 20.875 11. Nợ dài hạn 22.000 24.000 TỔNG NỢ 47.523 44.875 12. Vốn cổ phần 34.367 32.151 TỔNG NGUỒN VỐN 81.890 77.026 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Báo cáo thu nhập: giống như một cuộn băng video, nó chiếu lại trong năm vừa qua công ty đã thu lợi như thế nào. Khoản mục 2004 13. Doanh thu thuần 112.760 14. Giá vốn hàng bán 85.300 15. Lãi gộp 27.460 16. Chi phí hoạt động Chi phí bán hàng 6.540 Chi phí quản lý (trong đó khấu hao 520) 9.400 17. Toàn bộ chi phí hoạt động 15.940 18. Lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) 11.520 19. Lãi vay 3.160 20. Lãi trước thuế 8.360 21. Thuế thu nhập doanh nghiệp (40%) 3.344 22. Lãi ròng 5.016 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Báo cáo thu nhập: phản ánh thông tin chung nhất về các quyết định đầu tư, tài trợ và phân phối. Khoản mục 2004 22. Lãi ròng 5.016 23. Cổ tức cổ phần ưu đãi 2.800 24. Thu nhập cổ phần thường 2.216 25. Lợi nhuận giữ lại (60%) 1.329,6 26. Số lượng cổ phần thường (ngàn cổ 1.300 phần) 20 27. Giá thị trường mỗi cổ phần ($) 26,44 28. Giá sổ sách mỗi cổ phần ($) 1,705 29. Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) ($) 0,681 30. Cổ tức mỗi cổ phần ($) CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Các loại tỷ số tài chính quan trọng nhất là: Tỷ số thanh toán đo lường khả năng thanh toán của công ty. Tỷ số hoạt động đo lường mức độ hoạt động liên quan đến tài sản của công ty. Tỷ số đòn bẩy cho thấy việc sử dụng nợ của công ty có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tỷ số sinh lợi biểu hiện khả năng tạo lãi của tài sản và vốn chủ sở hữu. Tỷ số giá trị thị trường cho thấy công ty được các nhà đầu tư đánh giá như thế nào CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Nhóm tỷ số thanh toán: Liquidity Ratios Tỷ số thanh toán hiện hành – Current ratio: Taøisaûn löu ñoäng Tyû soá thanh toaùn hieän haønh R c = Nôï ngaén haïn (1) + (2) + (3) + (4) 50.190 Rc = = = 1,97 (7) + (8) + (9) + (10) 25.523 VDEC có 1.97 đồng TSLĐ đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn. CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Tỷ số thanh toán nhanh – Quick ratio: Taøisaûn löu ñoäng − Haøng toàn kho Tyû soá thanh toaùn nhanh R q = Nôï ngaén haïn (1) + (2) + (3) 22.660 Rq = = = 0,89 (7) + (8) + (9) + (10) 25.523 VDEC có 0,89 đồng “TSLĐ có tính thanh khoản cao” đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Khi hàng tồn kho ứ đọng, VDEC có thể rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Nhóm tỷ số hoạt động : Activity Ratios Vòng quay các khoản phải thu. Khi khá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính Báo cáo tài chính Báo cáo dòng tiền Lý thuyết tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 462 0 0
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 381 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 292 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 292 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 272 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 253 0 0 -
88 trang 234 1 0
-
26 trang 222 0 0
-
128 trang 221 0 0