Danh mục

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 8 - ĐH Thương Mại

Số trang: 30      Loại file: ppt      Dung lượng: 140.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp, trình bày các nội dung: tổng quan về nguồn tài trợ của doanh nghiệp, nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp, mô hình nguồn tài trợ của doanh nghiệp. Đây là tài liệu học tập, giảng dạy dành cho sinh viên và giảng viên ngành Tài chính ngân hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 8 - ĐH Thương Mại Chương 8 Nguồn tài trợ của doanh nghiệp 8.1 Tổng quan về nguồn tài trợ của DN 8.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn của DN 8.3 Nguồn tài trợ dài hạn của DN 8.4 Mô hình nguồn tài trợ của DN 1 8.1 Tổng quan về nguồn tài trợ của DN 8.1.1 Khái niệm nguồn tài trợ 8.1.2 Phân loại nguồn tài trợ 2 8.1.1. Khái niệm: Nguồn tài trợ của DN là các nguồn tài chính mà doanh nghiệp có thể khai thác, huy động để đáp ứng nhu cầu vốn tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của DN. 8.1.2. Phân loại nguồn tài trợ của DN * Căn cứ vào quyền sở hữu vốn  Nguồn vốn chủ sở hữu  Nợ phải trả * Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn  Nguồn tài trợ dài hạn  Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn * Căn cứ vào phạm vi huy động vốn  Nguồn tài trợ bên trong  Nguồn tài trợ bên ngoài 3 8.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn của DN 8.2.1 Tín dụng thương mại 8.2.2 Vay ngắn hạn 8.2.3 Nguồn tài trợ ngắn hạn khác 4 8.2.1 Tín dụng thương mại * Khái niệm: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng do các cơ sở kinh doanh cung cấp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hóa * Lợi ích và bất lợi của hình thức tín dụng ngân hàng - Lợi ích: + Đối với DN mua chịu: được nhận vật tư, tài sản, dịch vụ để hoạt động sản xuất - kinh doanh nhưng chưa phải thanh toán, trả tiền ngay. + Đối với DN bán chịu: Mở rộng quy mô tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tăng doanh thu - Bất lợi: + Đối với DN mua chịu: hưởng tín dụng phải chịu chi phí khá cao, rủi ro tài chính lớn nếu không đảm bảo khả năng thanh toán. + Đối với DN bán chịu: bị chiếm dụng vốn và gặp phải rủi ro về thu 5 • Chi phí của các khoản tín dụng thương mại Chi phí  Tỷ lệ chiết khấu (%) 360 của TD = x Số ngày mua chịu TM 1- Tỷ lệ chiết khấu (Thời gian hưởng chiết khấu) (%) Ví dụ: Một giao dịch giữ nhà cung cấp với DN, nhà cung cấp đồng ý bán chịu cho DN một lô hàng với quy định hình thức thanh toán là “2/10 net 30”; điều đó có nghĩa là nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị lô hàng nếu DN đồng ý trả tiền trong thời gian 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Ngoài thời gian 10 ngày đến ngày thứ 30 thì DN phải trả đủ 100% giá trị lô hàng mà không được hưởng chiết khấu nữa. 0.02 360 CP TD = 1- 0.02 x 30 - 10 TM = 0.3673 (hay 36.73%) 6 8.2.2 Vay ngắn hạn * Khái niệm: Là quan hệ tín dụng giữa một bên là các tổ chức tín dụng và bên kia là các chủ thể khác trong nền kinh tế với thời gian tối đa là 12 tháng (≤ 12 tháng) * Lợi ích và bất lợi - Lợi ích: + Thủ tục, qui trình vay ngắn hạn thường đơn giản và dễ thực hiện hơn so vay dài hạn. + Chi phí sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn so với nguồn vốn dài hạn. - Bất lợi: Thời hạn hoàn trả chỉ trong vòng 1 năm nên nếu sử dụng không hiệu quả và điều hành kế hoạch trả nợ không hợp lý có thể đưa đến những rủi ro yếu kém về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 7 8.2.3 Nguồn tài trợ ngắn hạn khác a. Nợ phải trả có tính chất chu kỳ (Các khoản nợ tích lũy) là các khoản phải trả cho người lao động và các khoản phải nộp khác, những khoản này phát sinh thường xuyên trong hoạt động kinh doanh, tuy nhiên chúng chưa đến kỳ thanh toán. b. Chiết khấu chứng từ có giá là hình thức tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại bộ chứng từ chưa đến hạn thanh toán. c. Các nguồn tài trợ ngắn hạn khác: Bán nợ; tiền đặt cọc, tiền ứng trước của khách hàng. 8 8.3 Nguồn tài trợ dài hạn của DN 8.3.1 Vốn cổ phần 8.3.2 Vay dài hạn 8.3.3 Thuê tài chính 8.3.4 Nguồn tài trợ dài hạn khác 9 8.3.1 Vốn cố phần * Phát hành cổ phiếu phổ thông  Cổ phiếu phổ thông là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu phần vốn cổ phần trong công ty và theo đó người sở hữu cổ phiếu phổ thông được hưởng những quyền và lợi ích nảy sinh theo quy định của pháp luật. Cổ đông phổ thông - Người sở hữu cổ phiếu thường của công ty cổ phần - được hưởng các quyền sau:  Quyền quản lý và kiểm soát công ty  Quyền đối với tài sản của công ty  Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần,…. Bên cạnh đó, các cổ đông thường cũng phải gánh chịu những rủi ro mà công ty gặp phải trong HĐKD của mình.  Các hình thức phát hành cổ phiếu thường:  Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền ưu tiên mua cho các cổ đông hiện hành.  Phát hành rộng rãi cổ phiếu mới ra công chúng.  Phát hành cổ phiếu mới bằng việc chào bán cho người thứ ba 10 Lợi thế và bất lợi khi phát hành cổ phiếu mới dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành  Lợi thế:  Công ty có thể mở rộng được HĐKD nhưng vẫn bảo vệ được quyền lợi cho các cổ đông hiện hành.  Việc huy động tăng vốn kinh doanh được thực hiện khá dễ dàng.  Tiết kiệm được chi phí phát hành cổ phiếu thường so với việc phát hành rộng rãi ra công chúng.  Giúp công ty tránh được áp lực của cổ đông do sự sụt giảm thị giá cổ phiếu khi phát hành thêm cổ p ...

Tài liệu được xem nhiều: