Danh mục

Bài giảng Tài chính quốc tế - ThS. Nguyễn Anh Tuấn

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 298.16 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

 Bài giảng Tài chính quốc tế do ThS. Nguyễn Anh Tuấn biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Cơ sở hình thành và phát triển tài chính quốc tế, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế, sự khủng hoảng cán cân thanh toán quốc tế, sự di chuyển các nguồn vốn và quản lý nợ nước ngoài, các định chế tài chính quốc tế. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết,


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính quốc tế - ThS. Nguyễn Anh Tuấn TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1 Cơ sở hình thành và phát triển tài chính quốc tế. 2 Tỷ giá hối đoái 2.1. Khái niệm và vai trò tỷ giá ngoại hối 2.2. Hệ thống chế độ tỷ giá hối đoáiù 2.3. Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái 2.4. Các chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái 3. Cán cân thanh toán quốc tế 3.1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế 3.2. Nguyên tắc xây dựng cán cân thanh toán quốc tế 3.3. Các khoản mục chính của cán cân thanh toán quốc tế 4. Sự khủng hoảng cán cân thanh toán quốc tế 5. Sự di chuyển các nguồn vốn và quản lý nợ nước ngoài 6. Các định chế tài chính quốc tế Giảng phần : 2.1 , 2.2 , 2.3 và phần 3 Sinh viên tự tìm hiểu và nghiên cứu phần 1 , 2.4 , 5 và phần 6 1 Cơ sở hình thành và phát triển tài chính quốc tế 2 Tỷ giá hối đoái 2.1 Khái niệm và vai trò của tỷ giá hối đoái - Ngoại tệ là đồng tiền do quốc gia nước ngoài phát hành nhưng lại được lưu hành trên thị trường tại một quốc gia khác - Ngoại hối là toàn bộ các loại tiền nước ngoài, các phương tiện chi trả có giá trị bằng tiền nước ngoài, các chứng từ, chứng khoán có giá trị, có khả năng mang lại ngoại tệ . Khái niệm tỷ giá hối đoái tỷ giá hối đoái là hệ số qui đổi của một đồng tiền nước này sang đồng tiền khác. Hay cách khác tỷ giá hối đoái là giá cả đơn vị tiền tệ của một nước được biểu hiện bằng khối lượng các đơn vị tiền tệ nước ngoài. Ví dụ: 1 USD = 16.040 VND . Phân loại tỷ giá hối đoái - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, tỷ giá hối đoái được chia ra thành tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra - Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại hối: +Tỷ giá mở cửa và tỷ giá đóng cửa. Trong giao dịch ngoại tệ, thông thường các ngân hàng không thông báo tất cả tỷ giá của các hợp đồng kỳ trong ngày mà chỉ công bố tỷ giá mở cửa áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên và tỷ giá đóng cửa áp dụng cho hợp đồng giao dịch lúc cuối ngày. Tỷ giá đóng cửa của hôm nay không phải là tỷ giá mở cửa hôm sau + Tỷ giá giao ngay (spot) và tỷ giá kỳ hạn (forwards): Tỷ giá giao ngay là tỷ giá được áp dụng khi bán ngoại hối thì nhận được thanh toán tiền ngay hoặc tối đa sau đó 2 ngày. Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được áp dụng khi bán ngoại hối ngày hôm nay nhưng sau đó từ 3 ngày trở lên mới thanh toán - Căn cứ vào chế độ quản lý tỷ giá. Tỷ giá hối đoái được chia ra thành tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi. Tỷ giá phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu - Tỷ giá xuất khẩu: Giá mua hàng XK tại cảng XK < giá mua ngoại tệ FOB của NH - Tỷ giá nhập khẩu: Giá bán hàng NK tại cảng nước NK > giá bán ngoại tệ CIF của NH - Căn cứ vào phương tiện thanh toán tỷ giá hối đoái được chia ra thành tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản. Tỷ giá tiền mặt là loại tỷ giá áp dụng cho các ngoại tệ tiền mặt, séc, thẻ tín dụng. Tỷ giá chuyển khoản áp dụng cho các trường hợp giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Loại tỷ giá này thường thấp hơn tỷ giá tiền mặt . Các phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái - Phương pháp trực tiếp: là phương pháp yết giá một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nội tệ. Thông qua phương pháp này thì giá cả của một đơn vị ngoại tệ được biểu hiện trực tiếp ra ngoài 1 USD = 16090 VND - Phương pháp gián tiếp: là phương pháp yết giá một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ. 1 VND = 0,0000621 USD Baûng tyû giaù do ngaân haøng coâng boá ngaøy 15 - 12 - 2006 Ngoaïi teä Kyù hieäu Giaù mua vaøo Giaù baùn ra Tieàn maët Chuyeån khoaûn Ñoâla Myõ USD 16.072 16.072 16.085 Euro EURO 21.013 21.034 21.220 Baûng Anh GBP 31.371 31.371 31.648 Yen Nhaät JPY 135,37 135,50 136,97 Franc Thuïy Só CHF 13.115 13.135 13.317 Ñoâla Canada CAD 13.795 13.816 13.966 Ñola Singapore SGD 10.344 10.360 10.493 Ñoâla Hongkong HKD 2.053 2.056 2.083 Bath Thai TLB 430 448 464 Ñoâla UÙc AUD 12.508 12.520 12.565 Ngoại tệ TỶ GIÁ BID ASK EUR/USD 1,256 1,259 USD/JPY 118,56 118,61 GBP/USD 1,935 1,938 USD/CHF 1,3807 1,3812 USD/CAD 1,4856 1,4859 AUD/USD 0,5929 0,5934 USD/SGD 1,7642 1,7647 2.2. Vai trò của tỷ giá hối đoái ( sv tự nghiên cứu ) 3Hệ thống chế độ tỷ giá hối đoái 3.1 Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định - Chế độ bản vị vàng Trong chế độ bản vị vàng, mỗi quốc gia sẽ xác lập hàm lượng vàng trong đơn vị tiền giấy của họ. Từ đó, tỷ giá trao đổi giữa các đơn vị tiền giấy được xác định trên cơ sở so sánh thông qua hàm lượng vàng mà mỗi đồ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: