Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tài liệu hướng dẫn sử dụng Powerpoint doThS. Nguyễn Đăng Tỵ biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được cách khởi động và thoát khỏi ứng dụng; tạo một trang báo cáo (slide); chèn các đối tượng vào slide; tạo liên kết động giữa các slide; in các slide ra máy in.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài liệu hướng dẫn sử dụng Powerpoint - ThS. Nguyễn Đăng Tỵ
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG
POWERPOINT
TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHXH & NV
Giảng viên chính: ThS. NGUYỄN ĐĂNG TỴ
NỘI DUNG
I. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI ỨNG DỤNG
II. TẠO MỘT TRANG BÁO CÁO (SLIDE)
III. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO SLIDE
IV. TẠO LIÊN KẾT ĐỘNG GIỮA CÁC SLIDE
V. IN CÁC SLIDE RA MÁY IN
I. KHỞI ĐỘNG & THOÁT
Có nhiều cách khởi động một ứng dụng trong môi
trường Windows:
1. Từ Shortcut Bar, chọn ứng dụng Microsoft
PowerPoint.
2. Từ Menu Start, chọn Run, gõ lệnh Powerpnt [ [s]
] rồi Enter.
3. Từ Menu Start, chọn Program Files\Microsoft
Office\Power point .
4. Tạo Icon trên Desktop liên kết với chương trình
“c:\Program Files\Microsoft Office\ Office\Powerpnt.exe”.
1.1. GIAO DIỆN I
Khi mới khởi động, màn hình PowerPoint có d
PowerPoint ạng:
Chọn “Blank Presentation” để tạo mới, hoặc “Open
An Existing Presentation” để mở file đã có.
1.2. GIAO DIỆN II
Khi chọn “Blank Presentation”, một màn hình
với 1 trang trắng xuất hiện:
1.3. CÁC THÀNH PHẦN MÀN HÌNH SLIDE
Công cụ định dạng (Formatting)
Cửa sổ mục lục
Hệ thống chức năng (Menu)
Cửa sổ nội dung Slide
Công cụ vẽ hình (Drawing)
1.3.1. CÁCH SỬ DỤNG CÁC THANH CÔNG CỤ
Hầu hết các công cụ văn phòng của Microsoft đều có 4
thanh công cụ thông dụng nhất: Menu, Standard, Formatting
và Drawing, trong đó thanh Menu luôn luôn được hiển thị.
1.Thanh chức năng hệ thống (Menu):
Thanh Menu bao gồm các chức năng chính nhau:
File: Các chức năng cơ bản về file (tập tin) như: Tạo mới
1 file New; Mở file đã có Open; Lưu file lên đĩa Save; Lưu
file với tên khác – Save As; Đóng file đang làm việc Close;
Thiết lập kích thước trang – Page Setup; In file ra máy in –
Print; Thoát khỏi ứng dụng – Exit.
Edit: Các chức năng cơ bản trong soạn thảo / hiệu chỉnh
như: Chép vào bộ đệm – Copy; Dán và văn bản – Paste; Xóa
bỏ – Cut; Hủy bỏ thao tác – Undo; Lặp lại thao tác – Redo;
Tìm kiếm – Find; Thay thế chuỗi – Replace;
(Tiếp theo)
View: Cách hiển thị file như: Normal Xem từng trang;
Slide Sorter Sắp xếp các trang; Slide Show Trình chiếu;
Ruler Thước đo... Quan trọng nhất là chức năng con
Toolbars Hiển thị để chọn/bỏ thanh công cụ.
Insert: Chèn thêm trang, hay các đối tượng khác như ký
hiệuSymbol ; Số trangSlide number; Tranh ảnhClipArt;
Chữ nghệ thuậtWordArt; Phim ảnhMovies; BảngTable;
Biểu đồChart; ...
Format: Định dạng Slide, bao gồm đặt Font chữFont;
Khoảng cách đoạn/dòngLine Spacing; Gióng le à Alignment;
Đổi chữ hoa/thường Change case; Chọn màu nền
Background; Mẫu nền SlideTemplate; Màu sắc Color...
(Tiếp theo)
Tools: Các công cụ hỗ trợ như: Sửa tự độngAutoCorrect;
Phát hiện và sửa lỗi chính tả/văn phạmSpelling & Grammar,
... Và các tùy chọn khácOptions.
Slide Show: Bao gồm các chức năng cơ bản về việc thiết
lập hiệu ứngAnimation; Cách chuyển dịch SlideTransition;
Thao tác khi chiếuSlide Action; Tạo nút chức năngAction
Buttons; ...
Window: Các chức năng về cách sắp xếp các cửa sổ hiển
thị file.
Help: Hướng dẫn sử dụng và công cụ tự động phát hiện
và hiệu chỉnh văn bản – Detect & Repair.
(Tiếp theo)
2. Thanh chuẩn (Standard): Bao gồm các nút chức năng thay
thế cho một số thao tác chọn và thực hiện các chức năng
con của Menu. Hình dạng của thanh công cụ chuẩn như
dưới đây:
Lần lượt các nút chức năng từ trái qua: Tạo mới file ppt;
Mở file ppt đã có; Lưu file lên đĩa; Gửi Slide qua EMail; In
Slide ra máy in; Kiểm tra lỗi chính tảSpelling; Cắt/xóa văn
bản; Sao chép vào bộ đệmCopy to Clipboard; Dán từ bộ
đệm vào SlidePaste; Sao chép định dạngFormat Painter;
Hủy bỏ các thao tác đã làmUndo; Làm lại thao tác đã hủy
bỏRedo; Tạo liên kếtHyperlink; Đường viềnBorders;
Thêm bảngInsert Table; Vẽ biểu đồChart; Thêm trang
trắng mớiNew Slide; Mở rộng văn bản cửa sổ trái; Hiển
thị của sổ mục lục theo Font của Slide; Phóng to/thu nhỏ
Zoom.
(Tiếp theo)
3. Thanh định dạng văn bản (Formatting): Bao gồm các nút
chức năng định dạng dữ liệu trên Slide. Hình dạng của
thanh công cụ chuẩn như dưới đây:
Các chức năng lần lượt từ trái qua là: Đặt Font; Đặt kích
thướcSize; Đặt kiểu dángStyle (BoldĐậm, ItalicNghiêng,
UnderlineGạch chân, ShadowCó bóng mờ); Căn tráiLeft
Alignment; Căn giữaCenter; Căn phảiRight; Đánh số/ký
hiệu đề mụcBullets & Numbering;
4. Thanh vẽ hình (Drawing): Bao gồm công cụ để vẽ đoạn
thẳng, hình chữ nhật, hình Ellipse, ...
5. Các Thanh công cụ khác có thể được chọn bởi chức năng:
\View\Toolbars như trong Slide sau:
\View\Toolbars
(Tiếp theo)
1.3.2. MỘT SỐ LƯU Ý
Các Slide bài giảng nên được viết chữ đen
trên nền trắng, hoặc chữ trắng trên nền xanh
đậm để tạo màu tương phản – màu này rất
thích hợp cho các báo cáo khoa học.
Tiêu đề chính (Title) nên có kích thước chữ
(size) từ 30 đến 44.
Tiêu đề phụ (Subtitle) nên có kích thước chữ
nhỏ hơn, khoảng 24 đến 32.
Chữ trong trang chi tiết (Text) có kích thước
từ 16 đến 28 (tùy theo font chữ).
1.4. TRÌNH CHIẾU THỬ MỘT BÁO CÁO
TRONG QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO
Cách 1: Vào Menu View, chọn chức năng Slide Show,
hoặc nhấn phím F5.(luôn luôn chiếu từ Slide đầu)
(Tiếp theo)
Cách 2: (chiếu từ Slide hiện tại). Bấm ...