Bài giảng Tâm lý học : Chương 3. Nhân cách và hình thành nhân cách - TS. Trần Thanh Toàn
Số trang: 27
Loại file: ppt
Dung lượng: 216.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính Tâm lý của con người, biểu hiện ở bản sắc và giá trị XH của người ấy.
Nhân cách là tổng hòa không phải mọi đặc điểm cá thể của con người, mà chỉ những đặc điểm nào qui định con người như là một thành viên của xã hội, một người lao động, một nhà hoạt động có ý thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tâm lý học : Chương 3. Nhân cách và hình thành nhân cách - TS. Trần Thanh Toàn Chương 3: Nhân cách và hình thành nhân cách 1.1. Định nghĩa nhân cách Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính Tâm lý của con người, biểu hiện ở bản sắc và giá trị XH của người ấy. Nhân cách là tổng hòa không phải mọi đặc điểm cá thể của con người, mà chỉ những đặc điểm nào qui định con người như là một thành viên của xã hội, một người lao động, một nhà hoạt động có ý thức. Định nghĩa nhân cách Ý thức bản ngã” (cái tôi) của nhân cách, trong đó bao gồm cả ý thức giới tính của trẻ cũng bắt đầu được hình thành. Các thuộc tính TL cũng dần rõ nét, lần lượt thêm vào ý thức bản ngã này mọi tác động của TG bên ngoài đều khúc xạ qua nó. ý thức bản ngã đóng vai trò trụ cột trong nhân cách. Đặc điểm cơ bản của nhân cách Tính Các đặc điểm Tính thống cơ bản giao nhất của nhân cách lưu Tính Tính ổn tích định cực 2.Cấu trúc tâm lí của nhân cách Nhân cách cũng có một cấy trúc nhất định, được đặc trưng bởi một tổ chức nhất định. Tuỳ theo quan niệm về bản chất nhân cách, ta có những cấu trúc khác nhau: - Quan điểm coi nhân cách bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản: nhận thức (gồm cả trí thức và năng lực trí tuệ), tình cảm (rung cảm, thái độ) và ý chí (phẩm chất ý chí, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen). - Platon cho rằng nhân cách gồm 4 tiểu cấu trúc: Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học: bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi và cả những đặc điểm bệnh lý. Tiểu cấu trúc các đặc điểm của các qúa trình TL: các phẩm chất trí tuệ, trí nhớ, ý chí, đặc điểm của xúc cảm …) Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm: tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen Tiểu cấu trúc xu hướng nhân cách: nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin … - Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm hai mặt thống nhất với nhau là đức và tài (phẩm chất và năng lực), có thể tóm tắt cấu trúc theo hướng này qua bảng sau: Phẩm chất (đức) Năng lực (tài) -Phẩm chất xã hội (hay đạo - Năng lực xã hội hoá: khả đức, chính trị): thế giới năng thích ứng, hoà nhập, tính quan, lí tưởng, niềm tin, mềm dẻo, cơ động, linh hoạt lập trường … trong cuộc sống. - Phẩm chất cá nhân (hay - Năng lực chủ thể hoá: khả đạo đức, tư cách): các tính năng thể hiện tính độc đáo, đặc nết, đức tính, các thói, tật sắc, cái riêng, cái bản lĩnh của - Phẩm chất ý chí: tính mục cá nhân. đích, tính tự chủ, tính kỉ - Năng lực hành động: khả luật, tính quả quyết, tính năng hành động có mục đích, phê phán. chủ động tích cực, có hiệu quả. - Cung cách ứng xử: tác - Năng lực giao tiếp: khả năng phong, lễ tiết, tính khí. thiết lập và duy trì mối q/hệ với người khác Gần đây trong một số tài liệu tâm lý học xem nhân cách bao gồm 4 bộ phận: Xu hướng nhân cách Những khả năng của nhân cách Phong cách hành vi của nhân cách Hệ thống “cái tôi” (cấu tạo tự ý tthức) – h ệ th ống điều khiển, điều chỉnh hành vi của nhân cách. - Quan điểm khá phổ biến xưa nay coi nhân cách gồm 4 thuộc tính tâm lý phức hợp, điển hình của cá nhân: xu hướng, tính cách, khí chất và năng lực. Tóm lại, cấu trúc của nhân cách khá phức tạp, bao gồm nhiều thành tố có mối quan hệ qua lại chế ước lẫn nhau, tạo nên một bộ mặt tương đối ổn định nhưng cũng rất cơ động. Nhờ có cấu trúc tâm lí của nhân cách như vậy mà con người có thể vừa biểu hiện phong cách, bản chất của mình, vừa có thể làm chủ được bản thân, thể hiện tính mềm dẻo, linh hoạt cao với tư cách là chủ thể đầy sáng tạo, phù hợp với các điều kiện khác nhau trong hoạt động và giao tiếp. 3. Sự hình thành và phát triển nhân cách Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân cách 3.1. Giáo dục và nhân cách Giáo dục là quá trình tác động có mục đích có k ế hoạch ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người đưa đến sự hình thành và phát triển tâm lý ý thức nhân cách Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách: - Vạch ra phương hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cách - Thông qua giáo dục thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau lĩnh hội, tiếp thu nền văn hóa xã hội - lịch sử - Phát huy tối đa các mặt mạnh, các yếu tố chi phối sự phát triển nhân cách 3.2. Hoạt động của cá nhân Hoạt động là nhân tố tồn tại của con người, là nhân tố quyết định trực tiếp đén sự hình thành và phát triển nhân cách. Thông qua hoạt động mà nhân cách được hình thành và bộc lộ Sự hình thành nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kỳ nhất định 3.3. Giao tiếp với nhân cách Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội loài người, là nhu cầu cơ bản xuất hiện sớm nhất ở con người. Nhờ giao tiếp con người gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tâm lý học : Chương 3. Nhân cách và hình thành nhân cách - TS. Trần Thanh Toàn Chương 3: Nhân cách và hình thành nhân cách 1.1. Định nghĩa nhân cách Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính Tâm lý của con người, biểu hiện ở bản sắc và giá trị XH của người ấy. Nhân cách là tổng hòa không phải mọi đặc điểm cá thể của con người, mà chỉ những đặc điểm nào qui định con người như là một thành viên của xã hội, một người lao động, một nhà hoạt động có ý thức. Định nghĩa nhân cách Ý thức bản ngã” (cái tôi) của nhân cách, trong đó bao gồm cả ý thức giới tính của trẻ cũng bắt đầu được hình thành. Các thuộc tính TL cũng dần rõ nét, lần lượt thêm vào ý thức bản ngã này mọi tác động của TG bên ngoài đều khúc xạ qua nó. ý thức bản ngã đóng vai trò trụ cột trong nhân cách. Đặc điểm cơ bản của nhân cách Tính Các đặc điểm Tính thống cơ bản giao nhất của nhân cách lưu Tính Tính ổn tích định cực 2.Cấu trúc tâm lí của nhân cách Nhân cách cũng có một cấy trúc nhất định, được đặc trưng bởi một tổ chức nhất định. Tuỳ theo quan niệm về bản chất nhân cách, ta có những cấu trúc khác nhau: - Quan điểm coi nhân cách bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản: nhận thức (gồm cả trí thức và năng lực trí tuệ), tình cảm (rung cảm, thái độ) và ý chí (phẩm chất ý chí, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen). - Platon cho rằng nhân cách gồm 4 tiểu cấu trúc: Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học: bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi và cả những đặc điểm bệnh lý. Tiểu cấu trúc các đặc điểm của các qúa trình TL: các phẩm chất trí tuệ, trí nhớ, ý chí, đặc điểm của xúc cảm …) Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm: tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen Tiểu cấu trúc xu hướng nhân cách: nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin … - Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm hai mặt thống nhất với nhau là đức và tài (phẩm chất và năng lực), có thể tóm tắt cấu trúc theo hướng này qua bảng sau: Phẩm chất (đức) Năng lực (tài) -Phẩm chất xã hội (hay đạo - Năng lực xã hội hoá: khả đức, chính trị): thế giới năng thích ứng, hoà nhập, tính quan, lí tưởng, niềm tin, mềm dẻo, cơ động, linh hoạt lập trường … trong cuộc sống. - Phẩm chất cá nhân (hay - Năng lực chủ thể hoá: khả đạo đức, tư cách): các tính năng thể hiện tính độc đáo, đặc nết, đức tính, các thói, tật sắc, cái riêng, cái bản lĩnh của - Phẩm chất ý chí: tính mục cá nhân. đích, tính tự chủ, tính kỉ - Năng lực hành động: khả luật, tính quả quyết, tính năng hành động có mục đích, phê phán. chủ động tích cực, có hiệu quả. - Cung cách ứng xử: tác - Năng lực giao tiếp: khả năng phong, lễ tiết, tính khí. thiết lập và duy trì mối q/hệ với người khác Gần đây trong một số tài liệu tâm lý học xem nhân cách bao gồm 4 bộ phận: Xu hướng nhân cách Những khả năng của nhân cách Phong cách hành vi của nhân cách Hệ thống “cái tôi” (cấu tạo tự ý tthức) – h ệ th ống điều khiển, điều chỉnh hành vi của nhân cách. - Quan điểm khá phổ biến xưa nay coi nhân cách gồm 4 thuộc tính tâm lý phức hợp, điển hình của cá nhân: xu hướng, tính cách, khí chất và năng lực. Tóm lại, cấu trúc của nhân cách khá phức tạp, bao gồm nhiều thành tố có mối quan hệ qua lại chế ước lẫn nhau, tạo nên một bộ mặt tương đối ổn định nhưng cũng rất cơ động. Nhờ có cấu trúc tâm lí của nhân cách như vậy mà con người có thể vừa biểu hiện phong cách, bản chất của mình, vừa có thể làm chủ được bản thân, thể hiện tính mềm dẻo, linh hoạt cao với tư cách là chủ thể đầy sáng tạo, phù hợp với các điều kiện khác nhau trong hoạt động và giao tiếp. 3. Sự hình thành và phát triển nhân cách Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân cách 3.1. Giáo dục và nhân cách Giáo dục là quá trình tác động có mục đích có k ế hoạch ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người đưa đến sự hình thành và phát triển tâm lý ý thức nhân cách Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách: - Vạch ra phương hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cách - Thông qua giáo dục thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau lĩnh hội, tiếp thu nền văn hóa xã hội - lịch sử - Phát huy tối đa các mặt mạnh, các yếu tố chi phối sự phát triển nhân cách 3.2. Hoạt động của cá nhân Hoạt động là nhân tố tồn tại của con người, là nhân tố quyết định trực tiếp đén sự hình thành và phát triển nhân cách. Thông qua hoạt động mà nhân cách được hình thành và bộc lộ Sự hình thành nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kỳ nhất định 3.3. Giao tiếp với nhân cách Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội loài người, là nhu cầu cơ bản xuất hiện sớm nhất ở con người. Nhờ giao tiếp con người gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hình thành nhân cách tâm lý học hoạt động tâm lý hoạt động nhận thức hình thức nhân thứcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành tâm lý học
275 trang 504 0 0 -
Đề tài 'Tìm hiểu thực trạng việc sống thử của sinh viên hiện nay'
13 trang 379 0 0 -
Giáo trình Tâm lý học phát triển: Phần 1 - Vũ Thị Nho
84 trang 360 7 0 -
3 trang 280 0 0
-
Giáo trình Tâm lí học quản lí: Phần 2
217 trang 275 0 0 -
Một số vấn đề lý luận về tâm lý học nhân cách: Phần 2
145 trang 267 0 0 -
Giáo trình Lịch sử Tâm lý học: Phần 1
104 trang 262 0 0 -
Giáo trình Tâm lý khách du lịch (Tái bản lần thứ năm): Phần 2
125 trang 257 0 0 -
Tiểu luận môn Tâm lý học: Những cơ chế hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người
16 trang 248 0 0 -
Tìm hiểu tâm lý học trẻ em từ lọt lòng đến 6 tuổi (Tập 1): Phần 2
140 trang 228 0 0