Bài giảng Tăng huyết áp ở bệnh nhân có nguy cơ cao: Bệnh thận mạn (CKD) - PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.63 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tăng huyết áp ở bệnh nhân có nguy cơ cao: Bệnh thận mạn (CKD)với các nội dung chính hướng đến trình bày như: Tăng huyết áp và bệnh thận giai đoạn cuối; tăng huyết áp và suy thận giai đoạn cuối (ESRD);... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tăng huyết áp ở bệnh nhân có nguy cơ cao: Bệnh thận mạn (CKD) - PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ CAO:BỆNH THẬN MẠN (CKD) PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến Viện Tim mạch Quốc gia THA và Bệnh thận giai đoạn cuốiIncidence Per Million Population 160 Glomerulonephritis Hypertension Diabetes 120 80 40 0 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 Year United States Renal Data System (USRDS) 2000 Annual Data Report • WWW.USRDS.ORGTHA và Suy thận giai đoạn cuối (ESRD) N/c dọc 16 năm ở 332,544 nam - N/C MRFIT 25.0 22.1* Adjusted Relative Risk 20.0 15.0 11.2* 10.0 6* 5.0 3.1* 1.0 1.2 1.9* 0.0 Optimal Normal High Stage 1 Stage 2 Stage 3 Stage 4 Normal * p THA và BỆNH THẬN MẠN 332,544 nam giới – nghiên cứu MRFIT) 250Age-Adjusted Rate of ESRD Per 100,000 Person-Years 200 150 100 110 100-109 50 90-99 85-89 80-84 0 Tỷ lệ THA ở bệnh thận mạn tính 80 Hypertension Prevalence (%) 70 60 50 40 30 20 10 0 MCN CIN IgA MGN APKD DN MPGN FSGNMCN=minimal change nephropathy CIN=chronic interstitial nephritis IgA=IgA nephropathyMGN=membranous glomerulonephritis APKD=adult-onset polycystic kidney disease DN=diabetic nephropathyMPGN=membranoproliferative glomerulonephritis FSGN=focal segmental glomerulonephritis Smith MC and Dunn MJ, in Hypertension. Laragh JH, Brenner BM. Raven Press; 1995:2081-2101. Bệnh nhân bệnh thận mạncó nguy cơ tử vong cao (hơn là tiến triển đến S.Th)Bệnh thận mạn làm tăng tỷ lệ tử vong và nguy cơ nhập viện Tần suất tử vong và nhập viện/100 người - năm Tử vong Nhập viện Microalbumin niệutăng nguy cơ các biến cố thận và TM THA và microalbumin niệu làm gia tăng Nguy cơ tim mạch N=2,085; 10 year follow-up 6 5Relative Risk Normoalbuminuria Không có MA Microalbuminuria Có MA niệu 4 3 2 1 0 SBP 160 Borch-Johnsen K, et al. Arterioscler Thromb Vasc Biol. 999;19(8):1992-1997.Microalbuminuria gia tăng nguy cơ BTTMCB (so với các YTNC khác) 3 N=2,085; 10 year follow-up ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tăng huyết áp ở bệnh nhân có nguy cơ cao: Bệnh thận mạn (CKD) - PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ CAO:BỆNH THẬN MẠN (CKD) PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến Viện Tim mạch Quốc gia THA và Bệnh thận giai đoạn cuốiIncidence Per Million Population 160 Glomerulonephritis Hypertension Diabetes 120 80 40 0 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 Year United States Renal Data System (USRDS) 2000 Annual Data Report • WWW.USRDS.ORGTHA và Suy thận giai đoạn cuối (ESRD) N/c dọc 16 năm ở 332,544 nam - N/C MRFIT 25.0 22.1* Adjusted Relative Risk 20.0 15.0 11.2* 10.0 6* 5.0 3.1* 1.0 1.2 1.9* 0.0 Optimal Normal High Stage 1 Stage 2 Stage 3 Stage 4 Normal * p THA và BỆNH THẬN MẠN 332,544 nam giới – nghiên cứu MRFIT) 250Age-Adjusted Rate of ESRD Per 100,000 Person-Years 200 150 100 110 100-109 50 90-99 85-89 80-84 0 Tỷ lệ THA ở bệnh thận mạn tính 80 Hypertension Prevalence (%) 70 60 50 40 30 20 10 0 MCN CIN IgA MGN APKD DN MPGN FSGNMCN=minimal change nephropathy CIN=chronic interstitial nephritis IgA=IgA nephropathyMGN=membranous glomerulonephritis APKD=adult-onset polycystic kidney disease DN=diabetic nephropathyMPGN=membranoproliferative glomerulonephritis FSGN=focal segmental glomerulonephritis Smith MC and Dunn MJ, in Hypertension. Laragh JH, Brenner BM. Raven Press; 1995:2081-2101. Bệnh nhân bệnh thận mạncó nguy cơ tử vong cao (hơn là tiến triển đến S.Th)Bệnh thận mạn làm tăng tỷ lệ tử vong và nguy cơ nhập viện Tần suất tử vong và nhập viện/100 người - năm Tử vong Nhập viện Microalbumin niệutăng nguy cơ các biến cố thận và TM THA và microalbumin niệu làm gia tăng Nguy cơ tim mạch N=2,085; 10 year follow-up 6 5Relative Risk Normoalbuminuria Không có MA Microalbuminuria Có MA niệu 4 3 2 1 0 SBP 160 Borch-Johnsen K, et al. Arterioscler Thromb Vasc Biol. 999;19(8):1992-1997.Microalbuminuria gia tăng nguy cơ BTTMCB (so với các YTNC khác) 3 N=2,085; 10 year follow-up ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tăng huyết áp Bệnh nhân nguy cơ tăng huyết áp Bệnh thận mạn Tìm hiểu bệnh thận mạn Tham khảo bệnh thận mạn Nghiên cứu bệnh thận mạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 242 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 194 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 176 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 162 0 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 131 0 0 -
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 58 0 0 -
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 47 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm hội chứng thận hư ở người trưởng thành
8 trang 41 0 0 -
Bài giảng Tăng huyết áp (30 trang)
30 trang 38 0 0 -
tăng huyết áp - những điều cần biết: phần 1
58 trang 36 0 0