Bài giảng Tăng huyết áp và u tuyến thượng thận - BS. Đỗ Kim Bảng
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.40 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tăng huyết áp và u tuyến thượng thận do BS. Đỗ Kim Bảng biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Giải phẫu tuyến thượng thận; Các rối loạn tuyến thượng thận; Nguyên nhân của hội chứng Cushing; Cường Aldosterol tiên phát; Vị trí u ngoài thượng thận;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tăng huyết áp và u tuyến thượng thận - BS. Đỗ Kim Bảng TĂNG HUYẾT ÁP VÀU TUYẾN THƯỢNG THẬN BS ĐỖ KIM BẢNG GIẢI PHẪU TUYẾN THƯỢNG THẬN- Có 2 tuyến thượng thận: 2 bên cột sống, trên mỗithận. Kích thước:2–5 cm x 3–5 cm, khoảng 7-10g.Gồm 2 phần: Tuỷ và vỏ.Vỏ thượng thận có ba lớp “vùng”:- Vùng cầu (glomerulosa zone) là vùng ngoài cùng là nơi chính sản xuất aldosterone.- Vùng dải (fasciculata zone) nằm giữa vùng cầu và lưới, sản xuất glucocorticoid như cortisol. chiếm gần 80% khối lượng của vỏ thượng thận- Vùng lưới (reticularis zone) trong cùng nằm tiếp giáp trực tiếp với tủy thượng thận, sản xuất androgen. Tủy thượng thận: nguồn chính tiết ra cáccatecholamine (adrenaline và noradrenaline) TẦN SUẤT MẮC BỆNH• Pheochromocytoma: 0,1-0,6/ 100.000 dân.• Adrenal Cushing Syndrome: dao động từ 2-5/ 1.000.000 dân hoặc 39-79/1.000.000 dân.• Adrenocortical Carcinoma: 0,7-2/1.000.000 dân.• Trung bình 2-8 ca/100.000 dân.• Paraganglioma (PPGLs) 3% to 7% số u thượng thận. CÁC RỐI LOẠN TUYẾN THƯỢNG THẬN RỐI LOẠN HORMON RỐI LOẠN HORMON VỎ TỦYHỘI HỘI CHỨNG HỘI CHỨNG PHEOCHROMCHỨNG CONN THƯỢNG OCYTOMASCUSHING THẬN SINH DỤCTăng nồng độ Tăng aldosterol, Tăng Tăng tiếtglucocorticoid rối loạn điện Testosterone, catecholamine giải, kiềm máu Androgens CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN1. Chẩn đoán hình ảnh:• CT scanner u thượng thận 1 cm hoặc lớn hơn và các khối u ngoài thượng thận 2 cm hoặc lớn hơn (độ nhạy 95%, độ đặc hiệu 70%) Maurea và cộng sự, 1996• MRI: ưu việt hơn CT trong việc phát hiện các khối u ngoài thượng thận ( Schmedtje và cộng sự, 1987 ).2. Xạ hình tuyến: các chất đồng vị phóng xạ đặc hiệu: 123 I- hoặc 131 I-MIBG(Metaiodobenzylguanidine), 18 F-fluorodopamine, 18 F-dihydroxyphenylalanine (18 F-dopa), octreotide (Sandostatin) bằng SPECT hoặc PET.3. Xét nghiệm nồng độ Hormon trong máu4. Lấy máu tĩnh mạch thượng thận chọn lọc để định lượng hormoneSƠ ĐỒ CHUYỂNHÓA HORMON VỎTHƯỢNG THẬNHỘI CHỨNG CUSHING NGUYÊN NHÂN CỦA HỘI CHỨNG CUSHING• 1564 BN có HC Cushing trong dữ liệu European Registry• 67% Bệnh Cushings• 25% Adenoma tuyến thượng thận• 5% U tiết ACTH ngoại lai• 3% Khác hoặc không rõ nguyên nhân CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG CUSHING Cortisol máu cao và mất nhịp ngày - đêm Cortisol máu buổi sáng (8h-9h) cao (80 - 550 nmol/L): thường có giá trị thấp Cortisol máu tối (20 - 23h) cao > 200 nmmol/l: có giá trị cao. Nếu < 50 nmmol/l: tạm thời loại trừ mất nhịp ngày đêm (+) giả khi bị stress Cortisol tự do nước tiểu 24h > 3 lần bình thường Cortisol nước bọt tăng. Có thể gặp ở BN lớn tuổi, bệnh tim mạch, ĐTĐ, tăng HA. CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG CUSHINGĐánh giá trục hạ đồi – yên – thượng thận• Nghiệm pháp Dexamethason 1mg qua đêm: Uống 1 mg vào 23-24h => XN cortsisol máu 8h-9h sáng hôm sauBình thường: Cortisol giảm < 50 nmol/l. Độ nhạy 95%, độ đặc hiệu thấp.• Nghiệm pháp Dexamethason liều thấp: Uống 0,5 mg mỗi 6h trong 48h. => Xét nghiệm 8h - 9h sau nghiệm pháp: Cortisol máu < 50 nmol/L. Độ đặc hiệu> 97%(+) giả khi dùng thuốc Phenytoin, Rifampicin, thuốc tránh thai..• ACTH giảm• Điều trị nội khoa: Ketoconazone CƯỜNG ALDOSTEROL TIÊN PHÁT – HC CONN- THA kèm hạ kali máu, có thể khởi phát sau điều trị lợi tiểu- Kiềm chuyển hóa- Kali niêu > 30 mmol/24h (không dùng lợi tiểu)- Kali máu giảm- ARR: tỉ lệ Aldosterol (ng/dl)/ rennin (mg/ml/h) cao > 20 và Aldosterol máu > 15 ng/dl, rennin máu hạ- Aldosterol máu > 180(ng/dl) và Aldosterol niệu > 22 ng/24h, rennin máu hạ- Aldosterol niệu < 10 mcg/24h sau ăn mặn loại trừ cường aldossterol tiên phát CƯỜNG ALDOSTEROL TIÊN PHÁT – HC CONN- Aldosterol máu < 5 ng/dl sau test truyền TM 2000 ml NaCl 0,9 % trong 4 giờ loại trừ cường aldossterol tiên phát- Aldosterol máu > 10 ng/dl sau test truyền TM 2000 ml NaCl 0,9 % trong 4 giờ gợi ý cường aldosterol tiên phát (xét nghiệm trong ĐK ăn đủ muối (Na niệu > 100 mmol/l)- Test tư thế: Aldosterol tư thế đứng ≤1/3 mức cơ bản khi nằm denoma Conn- Cường Aldosterol tiên phát dạng bị ức chế bởi corticoid: dùng test dexamethasone- CĐHA tìm u thượng thận- Lấy máu tĩnh mạch thượng thận định lượng aldosterol ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA- Spironolactone: 200-400 mg /24h trong phì đại 2 bên không xác định nhân- Amiloride: nếu không dung nạp spironolactone. Liều 5-10 mg /24h tối đa 20 mg/ 24h- Cường Aldosterol có tính chất gia đình đáp ứng với glucocorticoid được kiểm soát bằng glucocorticoid liều thấp (dexamethasone: 0,125 -0,5 mg hoặc prednisolone 2,5 – 5 mg/ ngày, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tăng huyết áp và u tuyến thượng thận - BS. Đỗ Kim Bảng TĂNG HUYẾT ÁP VÀU TUYẾN THƯỢNG THẬN BS ĐỖ KIM BẢNG GIẢI PHẪU TUYẾN THƯỢNG THẬN- Có 2 tuyến thượng thận: 2 bên cột sống, trên mỗithận. Kích thước:2–5 cm x 3–5 cm, khoảng 7-10g.Gồm 2 phần: Tuỷ và vỏ.Vỏ thượng thận có ba lớp “vùng”:- Vùng cầu (glomerulosa zone) là vùng ngoài cùng là nơi chính sản xuất aldosterone.- Vùng dải (fasciculata zone) nằm giữa vùng cầu và lưới, sản xuất glucocorticoid như cortisol. chiếm gần 80% khối lượng của vỏ thượng thận- Vùng lưới (reticularis zone) trong cùng nằm tiếp giáp trực tiếp với tủy thượng thận, sản xuất androgen. Tủy thượng thận: nguồn chính tiết ra cáccatecholamine (adrenaline và noradrenaline) TẦN SUẤT MẮC BỆNH• Pheochromocytoma: 0,1-0,6/ 100.000 dân.• Adrenal Cushing Syndrome: dao động từ 2-5/ 1.000.000 dân hoặc 39-79/1.000.000 dân.• Adrenocortical Carcinoma: 0,7-2/1.000.000 dân.• Trung bình 2-8 ca/100.000 dân.• Paraganglioma (PPGLs) 3% to 7% số u thượng thận. CÁC RỐI LOẠN TUYẾN THƯỢNG THẬN RỐI LOẠN HORMON RỐI LOẠN HORMON VỎ TỦYHỘI HỘI CHỨNG HỘI CHỨNG PHEOCHROMCHỨNG CONN THƯỢNG OCYTOMASCUSHING THẬN SINH DỤCTăng nồng độ Tăng aldosterol, Tăng Tăng tiếtglucocorticoid rối loạn điện Testosterone, catecholamine giải, kiềm máu Androgens CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN1. Chẩn đoán hình ảnh:• CT scanner u thượng thận 1 cm hoặc lớn hơn và các khối u ngoài thượng thận 2 cm hoặc lớn hơn (độ nhạy 95%, độ đặc hiệu 70%) Maurea và cộng sự, 1996• MRI: ưu việt hơn CT trong việc phát hiện các khối u ngoài thượng thận ( Schmedtje và cộng sự, 1987 ).2. Xạ hình tuyến: các chất đồng vị phóng xạ đặc hiệu: 123 I- hoặc 131 I-MIBG(Metaiodobenzylguanidine), 18 F-fluorodopamine, 18 F-dihydroxyphenylalanine (18 F-dopa), octreotide (Sandostatin) bằng SPECT hoặc PET.3. Xét nghiệm nồng độ Hormon trong máu4. Lấy máu tĩnh mạch thượng thận chọn lọc để định lượng hormoneSƠ ĐỒ CHUYỂNHÓA HORMON VỎTHƯỢNG THẬNHỘI CHỨNG CUSHING NGUYÊN NHÂN CỦA HỘI CHỨNG CUSHING• 1564 BN có HC Cushing trong dữ liệu European Registry• 67% Bệnh Cushings• 25% Adenoma tuyến thượng thận• 5% U tiết ACTH ngoại lai• 3% Khác hoặc không rõ nguyên nhân CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG CUSHING Cortisol máu cao và mất nhịp ngày - đêm Cortisol máu buổi sáng (8h-9h) cao (80 - 550 nmol/L): thường có giá trị thấp Cortisol máu tối (20 - 23h) cao > 200 nmmol/l: có giá trị cao. Nếu < 50 nmmol/l: tạm thời loại trừ mất nhịp ngày đêm (+) giả khi bị stress Cortisol tự do nước tiểu 24h > 3 lần bình thường Cortisol nước bọt tăng. Có thể gặp ở BN lớn tuổi, bệnh tim mạch, ĐTĐ, tăng HA. CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG CUSHINGĐánh giá trục hạ đồi – yên – thượng thận• Nghiệm pháp Dexamethason 1mg qua đêm: Uống 1 mg vào 23-24h => XN cortsisol máu 8h-9h sáng hôm sauBình thường: Cortisol giảm < 50 nmol/l. Độ nhạy 95%, độ đặc hiệu thấp.• Nghiệm pháp Dexamethason liều thấp: Uống 0,5 mg mỗi 6h trong 48h. => Xét nghiệm 8h - 9h sau nghiệm pháp: Cortisol máu < 50 nmol/L. Độ đặc hiệu> 97%(+) giả khi dùng thuốc Phenytoin, Rifampicin, thuốc tránh thai..• ACTH giảm• Điều trị nội khoa: Ketoconazone CƯỜNG ALDOSTEROL TIÊN PHÁT – HC CONN- THA kèm hạ kali máu, có thể khởi phát sau điều trị lợi tiểu- Kiềm chuyển hóa- Kali niêu > 30 mmol/24h (không dùng lợi tiểu)- Kali máu giảm- ARR: tỉ lệ Aldosterol (ng/dl)/ rennin (mg/ml/h) cao > 20 và Aldosterol máu > 15 ng/dl, rennin máu hạ- Aldosterol máu > 180(ng/dl) và Aldosterol niệu > 22 ng/24h, rennin máu hạ- Aldosterol niệu < 10 mcg/24h sau ăn mặn loại trừ cường aldossterol tiên phát CƯỜNG ALDOSTEROL TIÊN PHÁT – HC CONN- Aldosterol máu < 5 ng/dl sau test truyền TM 2000 ml NaCl 0,9 % trong 4 giờ loại trừ cường aldossterol tiên phát- Aldosterol máu > 10 ng/dl sau test truyền TM 2000 ml NaCl 0,9 % trong 4 giờ gợi ý cường aldosterol tiên phát (xét nghiệm trong ĐK ăn đủ muối (Na niệu > 100 mmol/l)- Test tư thế: Aldosterol tư thế đứng ≤1/3 mức cơ bản khi nằm denoma Conn- Cường Aldosterol tiên phát dạng bị ức chế bởi corticoid: dùng test dexamethasone- CĐHA tìm u thượng thận- Lấy máu tĩnh mạch thượng thận định lượng aldosterol ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA- Spironolactone: 200-400 mg /24h trong phì đại 2 bên không xác định nhân- Amiloride: nếu không dung nạp spironolactone. Liều 5-10 mg /24h tối đa 20 mg/ 24h- Cường Aldosterol có tính chất gia đình đáp ứng với glucocorticoid được kiểm soát bằng glucocorticoid liều thấp (dexamethasone: 0,125 -0,5 mg hoặc prednisolone 2,5 – 5 mg/ ngày, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Tăng huyết áp U tuyến thượng thận Giải phẫu tuyến thượng thận Rối loạn tuyến thượng thận Điều trị thuốc ức chế α Thuốc chẹn α-AdrenoceptorGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 242 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 194 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 174 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 162 0 0 -
38 trang 159 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 148 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 130 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0 -
40 trang 98 0 0