Danh mục

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Phần 1 - ThS. Trần Thị Thái Hằng (ĐH Đông Á)

Số trang: 53      Loại file: pdf      Dung lượng: 946.17 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (53 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 1 của tập "Bài giảng Thanh toán quốc tế" do ThS. Trần Thị Thái Hằng biên soạn cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tỷ giá hối đoái, các phương tiện thanh toán quốc tế, các điều kiện thanh toán quốc tế. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học các ngành Tài chính Ngân hàng dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thanh toán quốc tế: Phần 1 - ThS. Trần Thị Thái Hằng (ĐH Đông Á) TRƯỜNG ĐẠIThanh HỌC toán ĐÔNG quốc tế Á KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Biên soạn: Ths.Trần Thái HằngTh.S Trần Thị Thái Hằng 1 Thanh toán quốc tế LỜI NÓI ĐẦU Nhằm đáp ứng yêu cầu dạy và học bậc đại học trong năm học 2011 - 2012, tậpbài giảng “THANH TOÁN QUỐC TẾ” được biên soạn với sự tham gia đóng góp ýkiến của các giảng viên giảng dạy trong Khoa. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng tập bài giảng này không tránh khỏi nhữngthiếu sót. Khoa Tài chính – Kế toán mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạnđồng nghiệp, sinh viên và tất cả bạn đọc. Đà Nẵng, tháng 11 năm 2011 KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNHTh.S Trần Thị Thái Hằng 2 Thanh toán quốc tế CHƯƠNG 1 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI1.1 KHÁI NIỆM Trong điều kiện kinh tế thị trường để thực hiện thanh toán giữa các nước vớinhau, cần thiết phải sử dụng đồng tiền nước này hay nước khác, nói chung là phải sửdụng ngoại tệ cũng như các phương tiện có thể thay cho ngoại tệ. Như vậy chúng cầnphân biệt giữa ngoại tệ và ngoại hối. Ngoại tệ: là đồng tiền của các quốc gia được lưu thông trên thị trường quốc tế. Ngoại tệ: là đồng tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường tiền tệ củaquốc gia khác. Ví dụ: Tại Việt Nam thì USD, GBP, EUR, JPY... là ngoại tệ. Ngoại tệ thể hiệndưới hình thức tiền mặt hay các số dư trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng.Hiện nay hầu hết các nước đều có xu hướng sử dụng ngoại tệ mạnh trong thanh toánvà đầu tư quốc tế. Ngoại hối: là phạm trù rộng lớn so với ngoại tệ, ngoại hối bao gồm ngoại tệ vàcác phương tiện có giá trị như ngoại tệ được sử dụng trong thanh toán giữa các nướcvới nhau. Tại Việt Nam theo pháp lệnh ngoại hối số 28 được Quốc hội thông qua ngày13/12/2005, quy định ngoại hối bao gồm: - Đồng tiền của các quốc gia khác. - Phương tiện thanh toán có giá bằng ngoại tệ, gồm: séc, thẻ thanh toán, hốiphiếu, các loại giấy có giá khác. - Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu côngty, cổ phiếu, kỳ phiếu và các loại giấy có giá khác. - Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước trên tài khoản ở nước ngoài của người cưtrú; vàng dưới dạng khối, thỏi, miếng trong trường hợp mang vào, ra khỏi lãnh thổViệt Nam. - Đồng tiền Việt Nam trong trường hợp chuyển vào, chuyển ra khỏi lãnh thổ ViệtNam hoặc sử dụng trong thanh toán quốc tế. Hối đoái: là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang đồng tiền khác. Ví dụ: chuyển đồng tiền Việt Nam (VND) sang đôla Mỹ (USD) - Sự chuyển đổi này xuất phát từ yêu cầu thanh toán giữa các cá nhân, các côngty, các tổ chức thuộc hai quốc gia khác nhau.Th.S Trần Thị Thái Hằng 3 Thanh toán quốc tế - Dựa trên một tỷ lệ nhất định giữa hai đồng tiền. Tỷ lệ đó gọi là tỷ giá hối đoáihay gọn hơn là tỷ giá. Tỷ giá hối đoái: (exchange rate) giữa hai đồng tiền chính là giá cả của đồngtiền này tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia. Tỷ giá hối đoái: là tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền các nước với nhau.1.2. PHƯƠNG PHÁP YẾT GIÁ 1.2.1. Ký hiệu tiền tệ Quy ước tên đơn vị tiền tệ: - Về tên, mỗi nước có tên gọi tiền tệ riêng nhằm phân biệt giữa tiền tệ nước nàyvới nước khác. - Ký hiệu tiền tệ của đồng tiền các nước trên thế giới được Tổ chức tiêu chuẩnquốc tế gọi tắt ISO (International standard organization) quy ước tên đơn vị tiền tệ củamột quốc gia được viết ba ký tự, hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau cùng là têngọi đồng tiền của quốc gia đó. Ví dụ: - Tên đơn vị tiền tệ của Mỹ là USD + Hai ký tự đầu US viết tắt của The United States + Ký tự sau cùng (D) viết tắt của Dollar. - Tên đơn vị tiền tệ của Anh là GBP + Hai ký tự đầu GB viết tắt của Great British + Ký tự sau cùng (P) viết tắt tên của Pound Tên đồng tiền Ký hiệu Bảng Anh GBP Dolla Mỹ USD Đồng EURO EUR Dolla CANADA CAD Dolla Hồng Kông HKD Dolla Singapore SGD Franc Thủy Sĩ ...

Tài liệu được xem nhiều: