Danh mục

Bài giảng Thí nghiệm Vật liệu xây dựng - ĐH Tôn Đức Thắng

Số trang: 51      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.90 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Thí nghiệm Vật liệu xây dựng gồm 4 bài với các nội dung chính: xác định các chỉ tiêu vật lý cơ bản, xi măng - phương pháp xác định độ dẽo tiêu chuẩn và thời gian đông kết. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Xây dựng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thí nghiệm Vật liệu xây dựng - ĐH Tôn Đức Thắng Giảng Viên: NCS. NCS. Ngô Tấn Dược Dư ThS. ThS. Lê Đức Hiển 1 I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG II. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH III. ĐỘ RỖNG CỦA VẬT LIỆU IV. ĐỘ ẨM - ĐỘ HÚT NƯỚC CỦA VẬT LIỆU 2 I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG (KLR) Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái đặc hoàn toàn. CÔNG THỨC TÍNH: ga = G (1.1) Trong đó: Va G – Khối lượng mẫu vật liệu ở trạng thái khô (g). Va–Thể tích mẫu V.liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc (cm3) 3 CÁCH XÁC ĐỊNH: Tùy theo từng loại vật liệu mà có những phương pháp xác định khác nhau: ÑAËC ÑIEÅM CUÛA PHÖÔNG THÖÙC THÍ DUÏNG CUÏ THÍ VAÄT LIEÄU NGHIEÄM NGHIEÄM Vaät lieäu hoaøn toaøn ñaëc - Caân Caân - ño maãu (theùp, kính…) - Thöôùc theùp, keïp Nghieàn - Bình tyû troïng Vaät lieäu roãng (gaïch) (côõ haït < 0.2mm). - Caân, saøng P.phaùp Bình tyû troïng - Phöông phaùp Bình tyû Vaät lieäu rôøi Phöông phaùp Bình tyû troïng (caùt -xi maêng) troïng - Caân, saøng - Bình choáng aåm 4 A. VẬT LIỆU HOÀN TOÀN ĐẶC a. Mẫu kính phẳng (tùy chọn) b. Mẫu sắt hình trụ - hình khối (tùy chọn) c. Mẫu gỗ hình khối. Cân Thước thép, thước kẹp. Cân – Đo 5 B. VẬT LIỆU RỜI Lấy 30g cát sau khi sàng qua sàng có kích thước lỗ 5mm. Sấy ở nhiệt độ 105 -110o đến KL không đổi. Bình Khối Lượng Riêng (KLR), Cân kỹ thuật (độ chính xác 0.01g), Bình hút ẩm, tủ sấy. 6 a. Cân bình KLR sau khi đã sấy khô -m1 b. Đổ mẩu thử vào bình KLR, cân -m2 c. Đổ nước cất vào bình KLR (khoảng 2/3), lắc đều d. Hút hết không khí bằng bình chân không e. Đổ thêm nước vào bình đến vạch cố định -1000. Cân bình chứa cát +nước, m3 f. Đổ mẫu thử ra, rửa sạch bình -> Đổ nứơc vào đến vạch -1000, cân bình + nước, m4. 7 r= (m2 - m1 ) r n (1.2) (m4 - m1 )- (m3 - m2 ) 8 II. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH (KLTT) Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên CÔNG THỨC TÍNH: G (1.3) g0 = Trong đó: V0 G – Khối lượng mẫu vật liệu ở trạng thái khô (g). Vo–Thể tích mẫu V.liệu ở trạng thái tự nhiên (cm3) 9 A. GẠCH XÂY Lấy 5 viên gạch - dùng bàn chải quét sạch mẫu thử và sấy khô đến KL không đổi [1]. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Cân có độ chính xác 0.1g. Thước thép có độ chính xác 0.5mm Đo chiều dài -rộng- dày bằng thước thép, mỗi kích thước đo 03 lần, lấy trung bình - sau đó cân mẫu. 10 Lấy trung bình cộng của 05 mẫu thử 11 B. BÊ TÔNG NẶNG Lấy 03 viên mẫu (15x15x15cm) - dùng bàn chải quét sạch mẫu thử và sấy khô đến KL không đổi. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Đưa mẫu về một trong bốn trạng thái: a. Mẫu sấy khô đến KL không đổi (giống gạch) b. Khô tự nhiên trong không khí, ít nhất 7 ngày đêm (dùng trường hợp này) c. Để mẫu trong 20 ngày, to =27+/-2, độ ẩm 90-95% d. Bão hoà nước 12 Cân có độ chính xác 0.1g. Thước thép có độ chính xác 0.5mm Đo chiều dài -rộng- cao bằng thước thép, mỗi mẫu đo 4 cạnh, lấy trung bình - sau đó cân mẫu. Lấy trung bình cộng của 03 mẫu thử 13 Khối lượng thể tích của từng viên mẫu () được tính bằng kG/m3 theo công thức: m g = 1000  (1.4) V Trong đó: m – Khối lượng của viên mẫu, tính bằng gram. V – Thể tích của viên mẫu, cm3 Khối lượng thể tích của bê tông (kg/cm3), chính xác đến 10kg/m3 là trung bình cộng của ba kết quả thử trên ba viên mẫu. 14 C. CÁT XÂY DỰNG (Xác định KLTT xốp ở trạng thái không nén chặt) Lấy 5-10Kg cát - sau khi đã sàng qua sàng có kích thước lỗ ...

Tài liệu được xem nhiều: