Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 3: Cấu trúc của lãi suất
Số trang: 40
Loại file: pdf
Dung lượng: 636.66 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu chính của chương 3 Cấu trúc của lãi suất nằm trong bài giảng thị trường tài chính nhằm trình bày về các đặc trưng của hợp đồng nợ làm lợi suất thay đổi, giải thích sự khác biệt về lợi suất, giải thích lãi suất hợp lý và tiếp cận sâu hơn về cấu trúc kỳ hạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 3: Cấu trúc của lãi suất Cấu trúc của lãi suất 1 Các đặc trưng của hợp đồng nợ làm lợi suất thay đổi Giải thích sự khác biệt về lợi suất Giải thích lãi suất hợp lý Tiếp cận sâu hơn về cấu trúc kỳ hạn 2 Rủi ro vỡ nợ (tín dụng) Chứng khoán có độ rủi ro cao hơn phải chấp nhận trả lợi suất cao hơn. Đối với chứng khoán dài hạn, rủi ro tín dụng trở nên đáng chú ý hơn. Các nhà đầu tư phải đánh giá được độ tin cậy của người phát hành chứng khoán nợ Họ có thể sử dụng dịch vụ xếp hạng trái phiếu của các công ty xếp hạng tín dụng Hạng tín dụng càng cao, rủi ro của công cụ càng thấp Khi các điều kiện thay đổi, hạng tín dụng cũng thay đổi Với cùng nhà phát hành, các chứng khoán khác nhau có hạng khác nhau 3 Rủi ro vỡ nợ (cont’d) Các doanh nghiệp xếp hạng tín dụng Moody’s Investor Service và Standard and Poor’s Corporation là những doanh nghiệp nổi tiếng nhất Các doanh nghiệp sử dụng các phương pháp khác nhau để đánh giá hạng tín dụng của doanh nghiệp. Một trái phiếu có thể nhận được xếp hạng khác nhau từ các công ty xếp hạng tín dụng, nhưng sự khác biệt là rất nhỏ Financial institutions may be required to invest only in investment- grade bonds rated Baa or better by Moody’s and BBB or better by Standard and Poor’s 4 NSR Review Dat e/ Ratings Rating Dat e Regulatory Ident ifiers T ype Local Long T erm axBB+ 23-Dec-2010 -- Local Short T erm axB 23-Dec-2010 -- Issuer Credit Rating Review Dat e/ Ratings Rating Dat e Regulatory Ident ifiers T ype 23-Dec-2010 Foreign Long T erm BB- 23-Dec-2010 -- Outlook Negative Foreign Short T erm B 28-May-2002 -- 23-Dec-2010 Local Long T erm BB 23-Dec-2010 -- Outlook Negative Local Short T erm B 28-May-2002 -- T ransfer & Convertibility Assessment Review Dat e/ Ratings Rating Dat e Regulatory Ident ifiers T ype Local Long T erm BB 23-Dec-2010 -- 5 Ratings Assigned by: Description of Security Moody’s Standard and Poor’s Highest quality Aaa AAA High quality Aa AA High-medium quality A A Medium quality Baa BBB Medium-low quality Ba BB Low quality (speculative) B B Poor quality Caa CCC Very poor quality Ca CC Lowest quality (in default) C DDD, D 6 Rủi ro tín dụng (Cont’d) Sự thay đổi trong phần bù rủi ro tín dụng Phần bù rủi ro tín dụng của một công cụ nợ có thể thay đổi theo thời gian Độ chính xác của việc xếp hạng tín dụng Nhìn chung, chỉ số xếp hạng tín dụng được coi là thước đo phù hợp cho nguy cơ vỡ nợ Các doanh nghiệp xếp hạng tín dụng không thể phát hiện tất cả các vấn đề của khách hàng. 7 Tính lỏng Các chứng khoán có tính lỏng có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt mà không bị mất giá trị. Những chứng khoán có thời hạn ngắn và thị trường thứ cấp phát triển có tính lỏng Khi tính lỏng thấp, chứng khoán phải trả một mức lãi suất cao hơn 8 Tính chất thuế Các nhà đầu tư quan tâm tới thu nhập sau thuế -> Chứng khoán bị đánh thuế sẽ phải có lãi suất cao hơn Lợi suất sau thuế: Yat Ybt (1 T ) 9 Tính toán lợi suất tương đương trước thuế Lợi suất tương đương trước thuế của một chứng khoán được miễn thuế là Yat Ybt (1 T ) 10 Assume a firm in the 30 percent tax bracket is aware of a tax-exempt security that pays a yield of 9 percent. To match this after-tax yield, taxable securities (with similar maturity and risk) must offer a before-tax yield of: Yat 9% Ybt 12 .86% (1 T ) (1 . 3) 11 Thời gian tới hạn Cấu trúc thời gian của lãi suất xác định mối quan hệ giữa thời gian tới hạn và lãi suất bình quân năm. Các điều khoản đặc biệt Điều khoản triệu hồi cho phép người phát hành mua lại chứng khoán trước khi nó đáo hạn. Lợi suất của trái phiếu có thể triệu hồi cao hơn so với trái phiếu không triệu hồi. Điều khoản chuyển đổi cho phép nhà đầu tư chuyển trái phiếu sang cổ phiếu phổ thông theo một tỷ lệ nhất định Lợi suất của trái phiếu có thể chuy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 3: Cấu trúc của lãi suất Cấu trúc của lãi suất 1 Các đặc trưng của hợp đồng nợ làm lợi suất thay đổi Giải thích sự khác biệt về lợi suất Giải thích lãi suất hợp lý Tiếp cận sâu hơn về cấu trúc kỳ hạn 2 Rủi ro vỡ nợ (tín dụng) Chứng khoán có độ rủi ro cao hơn phải chấp nhận trả lợi suất cao hơn. Đối với chứng khoán dài hạn, rủi ro tín dụng trở nên đáng chú ý hơn. Các nhà đầu tư phải đánh giá được độ tin cậy của người phát hành chứng khoán nợ Họ có thể sử dụng dịch vụ xếp hạng trái phiếu của các công ty xếp hạng tín dụng Hạng tín dụng càng cao, rủi ro của công cụ càng thấp Khi các điều kiện thay đổi, hạng tín dụng cũng thay đổi Với cùng nhà phát hành, các chứng khoán khác nhau có hạng khác nhau 3 Rủi ro vỡ nợ (cont’d) Các doanh nghiệp xếp hạng tín dụng Moody’s Investor Service và Standard and Poor’s Corporation là những doanh nghiệp nổi tiếng nhất Các doanh nghiệp sử dụng các phương pháp khác nhau để đánh giá hạng tín dụng của doanh nghiệp. Một trái phiếu có thể nhận được xếp hạng khác nhau từ các công ty xếp hạng tín dụng, nhưng sự khác biệt là rất nhỏ Financial institutions may be required to invest only in investment- grade bonds rated Baa or better by Moody’s and BBB or better by Standard and Poor’s 4 NSR Review Dat e/ Ratings Rating Dat e Regulatory Ident ifiers T ype Local Long T erm axBB+ 23-Dec-2010 -- Local Short T erm axB 23-Dec-2010 -- Issuer Credit Rating Review Dat e/ Ratings Rating Dat e Regulatory Ident ifiers T ype 23-Dec-2010 Foreign Long T erm BB- 23-Dec-2010 -- Outlook Negative Foreign Short T erm B 28-May-2002 -- 23-Dec-2010 Local Long T erm BB 23-Dec-2010 -- Outlook Negative Local Short T erm B 28-May-2002 -- T ransfer & Convertibility Assessment Review Dat e/ Ratings Rating Dat e Regulatory Ident ifiers T ype Local Long T erm BB 23-Dec-2010 -- 5 Ratings Assigned by: Description of Security Moody’s Standard and Poor’s Highest quality Aaa AAA High quality Aa AA High-medium quality A A Medium quality Baa BBB Medium-low quality Ba BB Low quality (speculative) B B Poor quality Caa CCC Very poor quality Ca CC Lowest quality (in default) C DDD, D 6 Rủi ro tín dụng (Cont’d) Sự thay đổi trong phần bù rủi ro tín dụng Phần bù rủi ro tín dụng của một công cụ nợ có thể thay đổi theo thời gian Độ chính xác của việc xếp hạng tín dụng Nhìn chung, chỉ số xếp hạng tín dụng được coi là thước đo phù hợp cho nguy cơ vỡ nợ Các doanh nghiệp xếp hạng tín dụng không thể phát hiện tất cả các vấn đề của khách hàng. 7 Tính lỏng Các chứng khoán có tính lỏng có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt mà không bị mất giá trị. Những chứng khoán có thời hạn ngắn và thị trường thứ cấp phát triển có tính lỏng Khi tính lỏng thấp, chứng khoán phải trả một mức lãi suất cao hơn 8 Tính chất thuế Các nhà đầu tư quan tâm tới thu nhập sau thuế -> Chứng khoán bị đánh thuế sẽ phải có lãi suất cao hơn Lợi suất sau thuế: Yat Ybt (1 T ) 9 Tính toán lợi suất tương đương trước thuế Lợi suất tương đương trước thuế của một chứng khoán được miễn thuế là Yat Ybt (1 T ) 10 Assume a firm in the 30 percent tax bracket is aware of a tax-exempt security that pays a yield of 9 percent. To match this after-tax yield, taxable securities (with similar maturity and risk) must offer a before-tax yield of: Yat 9% Ybt 12 .86% (1 T ) (1 . 3) 11 Thời gian tới hạn Cấu trúc thời gian của lãi suất xác định mối quan hệ giữa thời gian tới hạn và lãi suất bình quân năm. Các điều khoản đặc biệt Điều khoản triệu hồi cho phép người phát hành mua lại chứng khoán trước khi nó đáo hạn. Lợi suất của trái phiếu có thể triệu hồi cao hơn so với trái phiếu không triệu hồi. Điều khoản chuyển đổi cho phép nhà đầu tư chuyển trái phiếu sang cổ phiếu phổ thông theo một tỷ lệ nhất định Lợi suất của trái phiếu có thể chuy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đòn bẩy tài chính Cấu trúc lãi suất Cấu trúc kỳ hạn Thị trường tài chính Định chế tài chính Bài giảng thị trường tài chính Cấu trúc tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 973 34 0 -
2 trang 517 13 0
-
11 trang 446 0 0
-
2 trang 353 13 0
-
293 trang 302 0 0
-
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 287 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 228 0 0 -
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - TS.Phạm Thanh Bình
203 trang 215 0 0 -
Ứng dụng mô hình ARIMA-GARCH để dự báo chỉ số VN-INDEX
9 trang 156 1 0 -
5 trang 133 0 0