Danh mục

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 49 Chương III NGUYÊN LÝ PHÁT-THU

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 819.98 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Chương III NGUYÊN LÝ PHÁT-THU HÌNH A. NGUYÊN LÝ PHÁT HÌNH: I. PHƯƠNG PHÁP QUÉT HÌNH Để thay thế bộ cảm biến gồm 108 sensor của mắt cảm nhận hình ảnh của vật thể thì người ta sử dụng camera_thiết bị gồm một hệ thống thấu kính và các mạch điện tử để chuyển đổi các điểm của hình ảnh theo từng dòng thành các tín hiệu điện. Ở máy thu, để tái tạo lại hình ảnh này người ta dùng phương pháp quét, tổng quát như sau: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 49 Chương III NGUYÊN LÝ PHÁT-THU Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 49 Chương III NGUYÊN LÝ PHÁT-THU HÌNH A. NGUYÊN LÝ PHÁT HÌNH: I. PHƯƠNG PHÁP QUÉT HÌNH Để thay thế bộ cảm biến gồm 108 sensor của mắt cảm nhận hình ảnh của vật thể thì người ta sử dụng camera_thiết bị gồm một hệ thống thấu kính và các mạch điện tử để chuyển đổi các điểm của hình ảnh theo từng dòng thành các tín hiệu điện. Ở máy thu, để tái tạo lại hình ảnh này người ta dùng phương pháp quét, tổng quát như sau: Xuất phát Dòng 1 Dòng 1 của ảnh Dòng 2 Dòng 2 Khung ảnh Dòng n Dòng n Hình 3.1 Nguyên lý quét hình Một hình ảnh tổng quát sẽ được cắt ra thành n dòng, các điểm ảnh trên từng dòng lần lượt được chuyển thành các tín hiệu điện có độ mạnh yếu tương ứng với độ sáng và màu sắc. Khi tái tạo lại ảnh các tín hiệu điện trên từng dòng trên sẽ được đưa vào điều khiển một súng điện tử để vẽ lại hình ảnh trên màn hình. Tùy theo độ mạnh Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 50 yếu của tín hiệu tại các điểm trên một dòng mà độ sáng của màn hình sẽ khôi phục lại như hình ảnh ban đầu. Số dòng quét trong một ảnh và số ảnh quét trong 1 giây được xác định dựa trên 2 tiêu chuẩn truyền hình: - OIRT (International Radio-Television Organisation): là tiêu chuẩn truyền hình châu Âu, trong đó qui định số dòng quét là 625 dòng và số ảnh/s ~ 25 ảnh. - FCC (Federal Communications Commssion ): là tiêu chuẩn truyền hình của Mỹ trong đó qui định số dòng quét là 525 dòng và số ảnh quét trong 1 giây ~30 ảnh. Tuy nhiên, trong thực tế để tăng chất lượng của ảnh người ta sử dụng phương pháp quét xen dòng: Dòng 2 Dòng 1 4 Dòng 3 n Dòng n-1 Hình 3.2 Nguyên lý quét xen dòng ở máy thu Việc quét xen dòng đảm bảo số dòng quét trong một giây không tăng nhưng số lần lặp lại của các bán ảnh tăng gấp đôi dẫn đến đảm bảo chất lượng ảnh quét. Xem một ảnh mẫu quét: Hình 3.3 Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 51 Hình 3.4 bán ảnh 1 và bán ảnh 2 II. DẢI TẦN CỦA TÍN HIỆU HÌNH Dãi tần của tín hiệu hình gồm 2 bank: - VHF (very high frequency): 49,75Mhz 223,25Mhz - UHF (ultra high frequency): 470Mhz 958Mhz Do tần số của tín hiệu hình thay đổi từ 30Hz đến 4,2Mhz nên độ rộng của mỗi kênh truyền hình cũng rất rộng và cụ thể phụ thuộc vào tiêu chuẩn truyền hình: - OIRT: mỗi kênh có độ rộng 8 Mhz Sóng mang Sóng mang Video Audio 0,75 Mhz 6,5 Mhz 6 Mhz 1,25 Mhz 8Mhz Hình 3.5 Dải thông của tín hiệu truyền hình OIRT - Chuẩn FCC: mỗi kênh có độ rộng 6Mhz Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 52 Sóng mang Sóng mang Video Audio 0,75 Mhz 4,5 Mhz 4,2 Mhz 1,25 Mhz 0 6Mhz Hình 3.6 Dải thông của tín hiệu truyền hình màu FCC Ở Việt Nam sử dụng tiêu chuẩn OIRT (hệ truyển hình màu PAL D/K, chi tiết ở phần sau), xem sự phân chia các kênh sóng trong dãi tần truyền hình theo OIRT: PAL D/K (OIRT) TELEVISION STANDARD - CHANNEL CHART CATV MHz VIDEO SOUND BROADCAST MHz VIDEO SOUND 01 48.5-56.5 49.75 56.25 21 470-478 471.25 477.75 02 58-66 59.25 65.75 22 478-486 479.25 485.75 03 76-84 77.25 83.75 23 486-494 487.25 493.75 04 84-92 85.25 91.75 24 494-502 495.25 501.75 05 92-100 93.25 99.75 25 502-510 503.25 509.75 06 174-182 175.25 181.75 26 510-518 511.25 517.75 07 182-190 183.25 189.75 27 518-526 519.25 525.75 08 190-198 191.25 197.75 28 526-534 527.25 533.75 09 198-206 199.25 205.75 29 534-542 535.25 541.75 10 206-214 207.25 213.75 30 542-550 543.25 549.75 11 214-222 215.25 221.75 31 550-558 551.25 557.75 12 222-230 223.25 229.75 32 558-566 559.25 565.75 SC-1 111-119 112.25 118.75 33 566-574 567.25 573.75 SC-2 119-127 120.25 126.75 34 574-582 575.25 581.75 SC-3 127-135 128.25 134.75 35 ...

Tài liệu được xem nhiều: