Danh mục

Bài giảng Thiết kế công trình công nghiệp: Phần 2 - Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội

Số trang: 93      Loại file: pdf      Dung lượng: 8.05 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 bài giảng "Thiết kế công trình công nghiệp" tiếp tục cung cấp tới bạn đọc kiến thức trọng tâm về: Tổ chức khu hành chức kỹ thuật; Hoàn thiện công trình công nghiệp; Thiết kế nhà sản xuất một tầng; Thiết kế các công trình kỹ thuật nhà công nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thiết kế công trình công nghiệp: Phần 2 - Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội lOMoARcPSD|16991370 CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC KHU HÀNH CHÍNH KỸ THUẬT4.1 VAI TRÒ4.1.1. Chức năng - Phục vụ cho người làm việc là chủ yếu. - Quản lý nhà máy (Quản lý điều hành đối nội, đối ngoại..) - Khu thí nghiệm và nghiên cứu khoa học.4.1.2. Kiến trúc (quy hoạch) - Là bộ phận quan trọng nâng cao thẩm mỹ kiến trúc của xí nghiệp công nghiệp (Dễ xửlý thành đẹp và thường đứng ở vị trí dễ thấy phía trước nhà máy).4.2. PHÂN LOẠI Theo phạm vi phục vụ có thể chia làm 4 cấp.4.2.1. Trong phân xưởng - Phạm vi phục vụ: Cho các tổ, nhóm, các bộ phận trong phân xưởng. - Nội dung: bao gồm khu vệ sinh, phòng nghỉ, phòng tổ trưởng sản xuất, thợ cả, cáccán bộ kỹ thuật, thống kê, kiểm tra.. - Bán kính phục vụ: 75-100m.4.2.2. Toàn phân xưởng - Phạm vi phục vụ : Cho toàn phân xưởng - Nội dung: Thường bao gồm: phòng thay quần áo, phòng ăn giữa giờ, ăn ca, căntin,phòng nghỉ, các văn phòng phân xưởng cho quản đốc, kỹ thuật, có thể có phòng thí nghiệm.. - Bán kính phục vụ : 300-400 m.4.2.3. Toàn nhà máy : - Phạm vi phục vụ: Cho toàn nhà máy hoặc một số XN, xưởng, HTX tiểu thủ công nhá. - Nội dung : Thường gồm nhà ăn, trạm xá, bộ phận giặt là quần áo (nhất là với loại sxbẩn hay yêu cầu vệ sinh cao), thư viện, CLB, nhà trẻ, trường nghề, ban giám đốc, phòng kỹthuật, thí nghiệm, các phòng hành chính (tài vụ, kế toán…), các phòng đoàn thể (Đảng,Đoàn, Công đoàn, phòng khách, họp, truyền thống, hội trường, khu bán và giới thiệu SP... - Bán kính phục vụ : 800-1000 m.4.2.4. Trên nhà máy (3) (3) Thông thường tách riêng ra khái nhà máy, đôi khi có thể kết hợp trong (khu đất nhà máynào đó song phục vụ cho đối tượng phạm vi rộng hơn. 81 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 - Phạm vi phục vụ : Cho một số nhà máy, tiểu khu hoặc khu công nghiệp. - Nội dung : Có thể bao gồm cửa hàng ăn công cộng, nhà thương ( bệnh viện đa khoa),khách sạn, nhà văn hoá, trường phổ thông, trung tâm máy tính, ban lãnh đạo công ty, cửahàng bách hoá, nhà nghỉ nghỉ dưỡng… - Bán kính phục vụ : 1500-2000 m4.3. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH4.3.1. Tỷ lệ diện tích. a. Tổng quát : Diện tích khu hành chính kỹ thuật chiếm khoảng 15-20% diện tích khutrước nhà máy. Bình quân cho một người làm việc khoảng 4m2/1 người làm việc). b. Chi tiết : Trong đó bao gồm : + Diện tích cho các công trình thiết bị vệ sinh, quản lý khoảng 65%. + Diện tích cho các công trình thiết bị ăn uống, khoảng 25%. + Diện tích cho các công trình sức khoẻ (y tế), khoảng 2%. + Diện tích cho các công trình văn hoá, giáo dục, thể thao khoảng 8%.4.3.2. Quy hoạch tổng thể:4.3.2.1. Nguyên tắc chung xác định vị trí khu hành chính kỹ thuật. - Cạnh cửa vào. - Gần khu sản xuất chính, gần các phân xưởng đông công nhân nhất. - Đầu hướng gió chủ đạo (tránh ảnh hưởng độc hại do quá trình sản xuất gây ra).4.3.2.2. Một số phương thức bố trí khu hành chính kỹ thuật  Giải phía trước nhà máy a. Khái niệm : Bố trí thành một giải chạy dọc theo chiều dài phía trước nhà máy. b. Phạm vi sử dụng : Thường gặp trong các nhà máy có số lượng công trình phục vụ tương đối nhiều. c. Đặc điểm : - Ưu điểm : Hình thành sự phân khu chức năng râ rệt trên tổng mặt bằng. - Nhược điểm : + Tốn đất xây dựng + Bán kính phục vụ tương đối xa (với nhà máy lớn) d. Thí dụ : Nhà máy dệt Hanko- Phần Lan (Hình 27A). Tập trung thành điểm trước nhà máy 82 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370 a. Khái niệm : Bố trí tập trung ở một điểm phái trước nhà máy. b. Phạm vi sử dụng : Thường gặp ở các nhà máy vừa và nhá, có số lượng công trình phục vụ không lớn lắm. c. Đặc điểm : - Ưu điểm : + Tiết kiệm đất xây dựng. + Dễ tổ hợp hình khối không gian tổng mặt bằng. - Nhược điểm : Bán kính phục vụ xa ( với nhà máy vừa và lớn). d. Thí dụ : Nhà máy đồ hộp của Anh ( hình 27B).  Phân tán a. Khái niệm : Bố trí phân tán tuú theo chức năng của từng loại công trình thiết bị. Thông thường các thiết bị, công trình cấp 1, 2 có quan hệ mật thiết với công nhân trong ca làm việc được bố trí phân tán theo các xưởng, các thiết bị công trình cấp 3 công nhân sử dụng không thường xuyên bố trí phía trước nhà máy. b. Phạm vi sử dụng: Thường gặp trong các nhà máy lớn, chiếm đất nhiều, các nhà máy có dây chuyền sản xuất liên tục, thời ...

Tài liệu được xem nhiều: