Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P2
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 356.26 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần phân cách: Gồm có dải phân cách và dải mép. Dải phân cách: chỉ bố trí dải phân cách ở đường phố cấp khu vực và đường phố trục chính. Dải mép: bố trí ở tất cả các cấp đường có V≥40km/h
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P2TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP §12.2 PHÂN LOẠI KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG12.2.1 Mục đích phân loại kết cấu áo đường12.2.2 Phân loại theo cấp áo đường (phạm vi sử dụng):12.2.2.1 Áo đường cấp cao chủ yếu (A1) -CCCY – High type pavement,Chaussée en haute qualité. - Là loại kết cấu áo đường đáp ứng yêu cầu xe chạy không xuất hiện biến dạngdư, (áo đường chỉ làm việc trong giai đoạn đàn hồi), mức độ dự trữ cường độcao. Mức độ an toàn xe chạy cao, tốc độ xe chạy lớn, tuổi thọ áo đường cao : từ 15- 25 năm. + TPV= 15 năm: bêtông nhựa loại I (TPV là thời gian giữa 2 lần đại tu) + TPV= 20 – 25 năm: bêtông ximăng - Thường dùng cho với các tuyến đường có tốc độ thiết kế V >= 60km/h - Vật liệu : + Bêtông nhựa rải nóng loại I (Atphalt Concret) + Bêtông ximăng (Ciment concret)10.2.2.2 Áo đường cấp cao thứ yếu (A2)CCTY - Đáp ứng điều kiện xe chạy không xuất hiện biến dạng dư, vật liệu làm việctrong giai đoạn đàn hồi nhưng mức độ dự trữ cường độ nhỏ hơn áo đường cấpcao chủ yếu A1 - Tuổi thọ của mặt đường cấp cao A2 từ 8 - 12 năm - Áp dụng với các tuyến đường có tốc độ TK V< 60km/h - Các loại vật liệu làm mặt đường cấp A2 : + Thấm nhập nhựa ( tuổi thọ 10 năm) + Đá dăm đen (tuổi thọ 12 năm) + Bêtông nhựa loại II (tuổi thọ 12 năm) + Láng nhựa (ít dùng, qui trình cũ) - Lưu lượng xe chạy không cao chi phí duy tu bảo dường thường xuyên lớn hơncấp cao A1, tốc độ xe chạy tối đa 60 – 70 km/h.12.2.2.3 Áo đường cấp quá độ ( B1 ) – Intermediate type pavement, Chaussée enqualité intermediaire. - Cho phép xuất hiện biến dạng dư, chiều dày của kết cấu giảm đi rất nhiều, đápứng yêu cầu lưu lượng xe chạy thấp, tốc độ xe chạy không cao, chi phí duy tu sửachữa, bảo dưỡng lớn, tuổi thọ từ (3 – 5) năm - Phạm vi áp dụng : áp dụng với các tuyến đường có tốc độ TK VTRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP + Cấp phối đá dăm, CPĐD láng nhựa hoặc nhũ tương; CPĐD gia cố XM + Cấp phối cuội sỏi láng nhựa + Cát gia cố ximăng láng nhựa12.2.2.4 Áo đường cấp thấp (B2) -Low type pavement, Chaussée en qualitémodeste., - Cho phép xuất hiện biến dạng dư, lưu lượng xe chạy rất thấp, sinh bụi nhiều,tuổi thọ mặt đường không cao (từ 1 - 3 năm) - Áp dụng với mặt đường GTNT hoặc đường tạm10.2.3 Phân loại theo vật liệu sử dụng10.2.3.1 Áo đường làm bằng các loại vật liệu đất, đá tự nhiên không có chất liên kết : - Cấp phối đá dăm. - Cấp phối đất đồi. - Cấp phối sỏi sạn10.2.3.2 Áo đường làm bằng vật liệu đất, đá tự nhiên có gia cố các chất liên kết vô cơ : - Đất gia cố vôi, cát gia cố ximăng - Cấp phối đá dăm gia cố ximăng - BTXM10.2.3.3 Áo đường làm bằng vật liệu đất, đá tự nhiên gia cố các chất liên kết hữu cơ. - Bêtông nhựa - Thấm nhập nhựa - Đá trộn nhựa10.2.4 Phân loại theo phương pháp tính toán (tính chất chịu lực) Áo đường cứng (Rigid Pav): BTXM Áo đường mềm( Flexible Pav): Áo đường nửa cứng nửa mềm (Semirigid pav)(Xem bảng 12-2: Các cấp tầng mặt áo đường và phạm vi sử dụng, trang 82 TKĐ tập 2,GS Dương Học Hải và GS Nguyễn Xuân Trục, NXB Giáo dục 2000)TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 7TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP§12.3 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CẤU TẠO KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG12.3.1 Các vấn đề lớn cần giải quyết khi thiết kế kết cấu áo đường. Áo đường là bộ phận đắt tiền nhất của công trình đường ôtô. Ở Việt Nam chiphí xây dựng áo đường chiếm tới (45- 65) % tổng vốn đầu tư xây dựng đường đốivới các dự án vùng đồng bằng và đô thị, (30- 45) % tổng vốn đầu tư xây dựngđường đối với các dự án vùng đồi núi. Các chi phí duy tu, sửa chữa bão trì trongquá trình khai thác cũng chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng vốn đầu tư cho duy tu đườngnói chung. Do vậy việc thiết kế một kết cấu áo đường hợp lý và đúng đắn có ýnghĩa hết sức to lớn về kinh tế và kỹ thuật. 3 vấn đề lớn cần phải giải quyết khi triển khai công tác thiết kế KCAĐ 1. Thiết kế cấu tạo KCAĐ, đây là nội dung rất quan trọng để định hướng cho bước sau, đòi hỏi sự sáng tạo của Điều kỹ sư trên cơ sở một số các phương án cấu tạo. Nếu việc thiết kế cấu tạo mà không hợp lý thì việc tính toán cường độ cũng như luận chứng kinh tế chẳng có ý nghĩa gì. 2. Tính toán cường độ (biến dạng) của KCAĐ, đây cũng là nội dung xác định chiều dầy các lớp vật liệu trong kết cấu. Công việc này liên quan chặt chẽ với công việc thiết kế cấu tạo. 3. Luận chứng hiệu quả kinh tế, so sánh chọn phương án tối ưu về kinh tế kỹ thuật ứng với từng điều kiện cụ thể của từng dự án.12.3.2 Nguyên tắc thiết kế cấu tạo Nội dung thiết kế cấu tạo là: Xác định tên tuổi và sắp xế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P2TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP §12.2 PHÂN LOẠI KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG12.2.1 Mục đích phân loại kết cấu áo đường12.2.2 Phân loại theo cấp áo đường (phạm vi sử dụng):12.2.2.1 Áo đường cấp cao chủ yếu (A1) -CCCY – High type pavement,Chaussée en haute qualité. - Là loại kết cấu áo đường đáp ứng yêu cầu xe chạy không xuất hiện biến dạngdư, (áo đường chỉ làm việc trong giai đoạn đàn hồi), mức độ dự trữ cường độcao. Mức độ an toàn xe chạy cao, tốc độ xe chạy lớn, tuổi thọ áo đường cao : từ 15- 25 năm. + TPV= 15 năm: bêtông nhựa loại I (TPV là thời gian giữa 2 lần đại tu) + TPV= 20 – 25 năm: bêtông ximăng - Thường dùng cho với các tuyến đường có tốc độ thiết kế V >= 60km/h - Vật liệu : + Bêtông nhựa rải nóng loại I (Atphalt Concret) + Bêtông ximăng (Ciment concret)10.2.2.2 Áo đường cấp cao thứ yếu (A2)CCTY - Đáp ứng điều kiện xe chạy không xuất hiện biến dạng dư, vật liệu làm việctrong giai đoạn đàn hồi nhưng mức độ dự trữ cường độ nhỏ hơn áo đường cấpcao chủ yếu A1 - Tuổi thọ của mặt đường cấp cao A2 từ 8 - 12 năm - Áp dụng với các tuyến đường có tốc độ TK V< 60km/h - Các loại vật liệu làm mặt đường cấp A2 : + Thấm nhập nhựa ( tuổi thọ 10 năm) + Đá dăm đen (tuổi thọ 12 năm) + Bêtông nhựa loại II (tuổi thọ 12 năm) + Láng nhựa (ít dùng, qui trình cũ) - Lưu lượng xe chạy không cao chi phí duy tu bảo dường thường xuyên lớn hơncấp cao A1, tốc độ xe chạy tối đa 60 – 70 km/h.12.2.2.3 Áo đường cấp quá độ ( B1 ) – Intermediate type pavement, Chaussée enqualité intermediaire. - Cho phép xuất hiện biến dạng dư, chiều dày của kết cấu giảm đi rất nhiều, đápứng yêu cầu lưu lượng xe chạy thấp, tốc độ xe chạy không cao, chi phí duy tu sửachữa, bảo dưỡng lớn, tuổi thọ từ (3 – 5) năm - Phạm vi áp dụng : áp dụng với các tuyến đường có tốc độ TK VTRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP + Cấp phối đá dăm, CPĐD láng nhựa hoặc nhũ tương; CPĐD gia cố XM + Cấp phối cuội sỏi láng nhựa + Cát gia cố ximăng láng nhựa12.2.2.4 Áo đường cấp thấp (B2) -Low type pavement, Chaussée en qualitémodeste., - Cho phép xuất hiện biến dạng dư, lưu lượng xe chạy rất thấp, sinh bụi nhiều,tuổi thọ mặt đường không cao (từ 1 - 3 năm) - Áp dụng với mặt đường GTNT hoặc đường tạm10.2.3 Phân loại theo vật liệu sử dụng10.2.3.1 Áo đường làm bằng các loại vật liệu đất, đá tự nhiên không có chất liên kết : - Cấp phối đá dăm. - Cấp phối đất đồi. - Cấp phối sỏi sạn10.2.3.2 Áo đường làm bằng vật liệu đất, đá tự nhiên có gia cố các chất liên kết vô cơ : - Đất gia cố vôi, cát gia cố ximăng - Cấp phối đá dăm gia cố ximăng - BTXM10.2.3.3 Áo đường làm bằng vật liệu đất, đá tự nhiên gia cố các chất liên kết hữu cơ. - Bêtông nhựa - Thấm nhập nhựa - Đá trộn nhựa10.2.4 Phân loại theo phương pháp tính toán (tính chất chịu lực) Áo đường cứng (Rigid Pav): BTXM Áo đường mềm( Flexible Pav): Áo đường nửa cứng nửa mềm (Semirigid pav)(Xem bảng 12-2: Các cấp tầng mặt áo đường và phạm vi sử dụng, trang 82 TKĐ tập 2,GS Dương Học Hải và GS Nguyễn Xuân Trục, NXB Giáo dục 2000)TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 7TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP§12.3 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CẤU TẠO KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG12.3.1 Các vấn đề lớn cần giải quyết khi thiết kế kết cấu áo đường. Áo đường là bộ phận đắt tiền nhất của công trình đường ôtô. Ở Việt Nam chiphí xây dựng áo đường chiếm tới (45- 65) % tổng vốn đầu tư xây dựng đường đốivới các dự án vùng đồng bằng và đô thị, (30- 45) % tổng vốn đầu tư xây dựngđường đối với các dự án vùng đồi núi. Các chi phí duy tu, sửa chữa bão trì trongquá trình khai thác cũng chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng vốn đầu tư cho duy tu đườngnói chung. Do vậy việc thiết kế một kết cấu áo đường hợp lý và đúng đắn có ýnghĩa hết sức to lớn về kinh tế và kỹ thuật. 3 vấn đề lớn cần phải giải quyết khi triển khai công tác thiết kế KCAĐ 1. Thiết kế cấu tạo KCAĐ, đây là nội dung rất quan trọng để định hướng cho bước sau, đòi hỏi sự sáng tạo của Điều kỹ sư trên cơ sở một số các phương án cấu tạo. Nếu việc thiết kế cấu tạo mà không hợp lý thì việc tính toán cường độ cũng như luận chứng kinh tế chẳng có ý nghĩa gì. 2. Tính toán cường độ (biến dạng) của KCAĐ, đây cũng là nội dung xác định chiều dầy các lớp vật liệu trong kết cấu. Công việc này liên quan chặt chẽ với công việc thiết kế cấu tạo. 3. Luận chứng hiệu quả kinh tế, so sánh chọn phương án tối ưu về kinh tế kỹ thuật ứng với từng điều kiện cụ thể của từng dự án.12.3.2 Nguyên tắc thiết kế cấu tạo Nội dung thiết kế cấu tạo là: Xác định tên tuổi và sắp xế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 397 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 376 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 316 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 306 0 0 -
106 trang 241 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 209 0 0 -
136 trang 209 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 182 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 175 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 168 1 0