Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P20
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 326.07 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ thống giao thông tĩnh thiếu nghiêm trọng, ít có nơi đậu đỗ ôtô. Hè phố chật hẹp, sử dụng chưa đúng chức năng. Không có các làn đường riêng giành cho giao thông công cộng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P20TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TPHệ số sử dụng năng lực thông hành : - Công thức xác định : N Z= N itt Trong đó : N : lưu lượng xe chạy thực tế trên đoạn thứ i tại thời điểm đánh giá mức độ thuận tiện. N itt : năng lực thông hành thực tế các định bằng công thức: β13 i N itt =Nmax. β 1 β i i ... (xecon/h/lan) 2 - Như vậy khi Z lớn thì mật độ xe chạy trên đường lớn, sự cản trở lẫn nhau giữa các xe chạy trên đường lớn và mức độ giao thông thuận tiện giảm đi, ngược lại mức độ giao thông thuận tiện tăng lên.§ 20.4 ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN THEO MỨC ĐỘ AN TOÀN GIAOTHÔNG Mức độ đảm bảo giao thông của từng đoạn tuyến có thể được đánh giá theo 2 phương pháp dựa vào hệ số tai nạn và hệ số an toàn của mỗi đoạn.Hệ số tai nạn : - Hệ số tai nạn tổng hợp (Ktn) được xác định bằng tích số của 14 hệ số tai nạn riêng biệt đối với từng yếu tố của tuyến có ảnh hưởng đến khả năng xảy ra tai nạn Ktn=k1.k2.k3...k14 Trong đó ki là tỉ số giữa số tai nạn trên 1 đoạn tuyến nào đó với số tai nạn xảy ra trên tuyến chuẩn (tuyến thẳng, không có dốc, bề rộng phần xe chạy 7,5m, lề rộng và có gia cố ) Các hệ số ki được xác định như sau : - Hệ số k1 xét đến ảnh hưởng của lưu lượng xe chạy N (xe/ng.đêm)N (xe/ng.đêm) 500 2000 3000 5000 7000 >9000Hệ số k1 0,40 0,50 0,75 1,00 1,40 1,70 Trang: 112TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2)TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP - Hệ số k2 xét đến bề rộng phần xe chạy và cấu tạo lề :Bề rộng phần xe chạy ≥8,5 4,5 5,5 6,0 7,5(m)Hệ số k2 (lề có gia cố ) 2,20 1,50 1,35 1,00 0,80Hệ số k2 (lề không gia 4,00 2,75 2,5 1,50 1,00cố) - Hệ số k3 xét đến ảnh hưởng của bề rộng lề :Bề rộng lề đường (m) 0,5 1,5 2,0 3,0Hệ số k3 2,2 1,4 1,2 1,0 - Hệ số k4 xét đến ảnh hưởng của độ dốc dọc i:Độ dốc dọc i(0/00) 20 30 50 70 80Hệ số k4 (không dải phân 1,00 1,25 2,50 2,80 3,00cách)Hệ số k4 (có dải phân 1,00 1,00 1,25 1,40 1,50cách) - Hệ số k5 xét đến bán kính cong trên bình đồ R :R ≤50 200÷300 3 0 0 ÷6 0 0 1000÷2000 100 150 >2000(m)Hệ 10,00 5,40 4,00 2,25 1,60 1,25 1,00số k 5 - Hệ số k6 xét đến tầm nhìn thực tế có thể đảm bảo được trên đường (bình đồ hoặc trắc dọc): ≥500Tầm nhìn đảm bảo (m) 100 200 300 400Hệ số k6 (trên bình đồ) 3,0 2,3 1,7 1,2 1,0Hệ số k6 (trên trắc dọc) 4,0 2,9 2,0 1,4 1,0 - Hệ số k7 xét đến bề rộng phần xe chạy của cầu (thông qua r : hiệu số chênh lệch giữa khổ cầu và bề rộng phần xe chạy của đường ) : 0÷1Hiệu số r (m) 1Hệ số k7 6,0 3,0 1,5 1,0 - Hệ số k8 xét đến ảnh hưởng chiều dài đoạn thẳng Trang: 113TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2)TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TPChiều dài đoạn ≥25 3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P20TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TPHệ số sử dụng năng lực thông hành : - Công thức xác định : N Z= N itt Trong đó : N : lưu lượng xe chạy thực tế trên đoạn thứ i tại thời điểm đánh giá mức độ thuận tiện. N itt : năng lực thông hành thực tế các định bằng công thức: β13 i N itt =Nmax. β 1 β i i ... (xecon/h/lan) 2 - Như vậy khi Z lớn thì mật độ xe chạy trên đường lớn, sự cản trở lẫn nhau giữa các xe chạy trên đường lớn và mức độ giao thông thuận tiện giảm đi, ngược lại mức độ giao thông thuận tiện tăng lên.§ 20.4 ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN THEO MỨC ĐỘ AN TOÀN GIAOTHÔNG Mức độ đảm bảo giao thông của từng đoạn tuyến có thể được đánh giá theo 2 phương pháp dựa vào hệ số tai nạn và hệ số an toàn của mỗi đoạn.Hệ số tai nạn : - Hệ số tai nạn tổng hợp (Ktn) được xác định bằng tích số của 14 hệ số tai nạn riêng biệt đối với từng yếu tố của tuyến có ảnh hưởng đến khả năng xảy ra tai nạn Ktn=k1.k2.k3...k14 Trong đó ki là tỉ số giữa số tai nạn trên 1 đoạn tuyến nào đó với số tai nạn xảy ra trên tuyến chuẩn (tuyến thẳng, không có dốc, bề rộng phần xe chạy 7,5m, lề rộng và có gia cố ) Các hệ số ki được xác định như sau : - Hệ số k1 xét đến ảnh hưởng của lưu lượng xe chạy N (xe/ng.đêm)N (xe/ng.đêm) 500 2000 3000 5000 7000 >9000Hệ số k1 0,40 0,50 0,75 1,00 1,40 1,70 Trang: 112TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2)TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP - Hệ số k2 xét đến bề rộng phần xe chạy và cấu tạo lề :Bề rộng phần xe chạy ≥8,5 4,5 5,5 6,0 7,5(m)Hệ số k2 (lề có gia cố ) 2,20 1,50 1,35 1,00 0,80Hệ số k2 (lề không gia 4,00 2,75 2,5 1,50 1,00cố) - Hệ số k3 xét đến ảnh hưởng của bề rộng lề :Bề rộng lề đường (m) 0,5 1,5 2,0 3,0Hệ số k3 2,2 1,4 1,2 1,0 - Hệ số k4 xét đến ảnh hưởng của độ dốc dọc i:Độ dốc dọc i(0/00) 20 30 50 70 80Hệ số k4 (không dải phân 1,00 1,25 2,50 2,80 3,00cách)Hệ số k4 (có dải phân 1,00 1,00 1,25 1,40 1,50cách) - Hệ số k5 xét đến bán kính cong trên bình đồ R :R ≤50 200÷300 3 0 0 ÷6 0 0 1000÷2000 100 150 >2000(m)Hệ 10,00 5,40 4,00 2,25 1,60 1,25 1,00số k 5 - Hệ số k6 xét đến tầm nhìn thực tế có thể đảm bảo được trên đường (bình đồ hoặc trắc dọc): ≥500Tầm nhìn đảm bảo (m) 100 200 300 400Hệ số k6 (trên bình đồ) 3,0 2,3 1,7 1,2 1,0Hệ số k6 (trên trắc dọc) 4,0 2,9 2,0 1,4 1,0 - Hệ số k7 xét đến bề rộng phần xe chạy của cầu (thông qua r : hiệu số chênh lệch giữa khổ cầu và bề rộng phần xe chạy của đường ) : 0÷1Hiệu số r (m) 1Hệ số k7 6,0 3,0 1,5 1,0 - Hệ số k8 xét đến ảnh hưởng chiều dài đoạn thẳng Trang: 113TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2)TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TPChiều dài đoạn ≥25 3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 400 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 380 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 321 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 311 0 0 -
106 trang 243 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 213 0 0 -
136 trang 212 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 183 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 176 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 172 1 0