Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P9
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 361.31 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với sơ đồ tổ chức trên cho phép ta nhập và lưu trữ dữ liệu một cách dễ dàng cũng như khi cần có thể khai thác chúng nhanh chóng, đồng thời giúp người dùng có thể sửa chữa các thông số nhập vào không hợp lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P9 TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP §14.4 TÍNH TẤM BTXM DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT NHIỆT. 14.4.1 Tính chiều dài của tấm BTXM theo ứng suất nhiệt thay đổi đều trên toàn bộ tấm. 14.4.1.1 Bài toán: §é co ng¾n do nhiÖt ®é ∆L=LβT a) L L/2 b) Lùc ma s¸t S+b Smax c) Søc chèng trù¬t Sù thay ®æi lùc ma s¸t theo chiÒu dµi tÊm C ptgϕ BiÕn d¹ng trù¬t Hình 14-89. S¬ ®å tÝnh to¸n x¸c ®Þnh chiÒu dµi tÊm H×nh 12- (kho¶ng c¸ch gi÷a hai khe co) - Xét 1 tấm BTXM có bề rộng 1m, chiều dày h, dài L, đặt trên 1 nền móng có góc nội ma sát φ, lực dính c (xem hình vẽ) - Khi có sự thay đổi nhiệt độ thì tấm có xu hướng dãn ra hoặc co vào, nhưng do có sự cản trở của lực ma sát và lực dính giữa lớp móng và đáy tấm làm tấm BTXM không thể chuyển vị tự do (xuất hiện ứng suất trong tấm bêtông). 14.4.1.2 Phương pháp giải : - Các giả thiết : + Xem tấm BTXM là 1 vật thể đàn hồi đẳng hướng + Khi tấm BTXM dãn ra hoặc co vào thì phần giữa của tấm vẫn nằm nguyên tại chỗ còn hai đầu tấm có chuyển vị lớn nhất. - Phương pháp - Xác định lực chống trượt lớn nhất trên một đơn vị diện tích Smax : TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 48 TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP Smax = Ptgϕ + c = γ.h.tgϕ + c - Xác định lực chống trượt trung bình trên một đơn vị diện tích Stb : Stb = 0.7Smax = 0.7 ( γ.h.tgϕ + c) - Xác định lực chống trượt trung bình trên toàn bộ tấm : B.L B.L . (γ.h.tgϕ + c) S = Stb . = 0,7. 2 2 S =0,35(γ.h.tgϕ + c).L (B=1m) Lực này sinh ra ứng suất : h S. 2 4S S SM + σ= + = 2= (B=1m ) Bh F W B.h B.h 6 Vậy : σmax =1,4(γ.h.tg φ + c) L [σ ].h = L 1.4( h.γ .tgϕ + c) Trong đó : C : lực dính của vật liệu làm lớp móng φ : góc nội ma sát của vật liệu làm lớp móng h : chiều dày tấm BTXM γ : dung trọng của tấm BTXM [σ] : ứng suất chịu kéo khi uốn cho phép của BT [σ] = (0,35- 0.4 )Rku Rku : cường độ giới hạn chịu kéo uốn của bê tông . 14.4.2 Tính toán ứng suất nhiệt do chênh lệch nhiệt giữa mặt trên và mặt dưới của tấm (T thay đổi không đều theo ht) Viết phương trình vi phân truyền nhiệt Trong thời gian sử dụng mặt đường BTXM, nhiệt độ mặt trên và mặt dưới của tấm thường khác nhau do đó thớ trên và thớ dưới của tấm co, dãn không đều làm cho tấm BTXM bị uốn vồng. Nhưng do tải trọng bản thân và tải trọng ngoài tác dụng làm cho tấm không thể uốn vồng tự do được sinh ra ứng suất. - Đối với tấm có kích thước vô hạn ứng suất uốn vồng sinh ra trong tấm : Eb .α .∆t σ= 2(1 − µ b2 ) - Tuy nhiên nhờ hệ thống các khe nối ( tấm có kích thước hữu hạn ) khi đó các ứng suất uốn vồng sinh ra trong tấm có chiều dài L , chiều rộng B như sau : TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 49 TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP Eb .α .∆t (Cx+µbCy) σx = 2(1 − µ b2 ) E .α .∆t (Cy+µbCx) σy = b 2(1 − µ b ) 2 E .α .∆t σ0 = b Cx 2(1 − µ b2 ) trong đó : σx : ứng suất uốn vồng ở giữa tấm theo hướng dọc cạnh tấm (daN/cm2) σy : ứng suất uốn vồng ở giữa tấm theo hướng ngang cạnh tấm (daN/cm2) σ0 : ứng suất uốn vồng theo hướng dọc ở cạnh tấm (daN/cm2 Eb, µb : môđuyn đàn hồi và hệ số Poisson của bê tông α : hệ số dãn nở nhiệt của bê tông α = 10- 5 ( 1/0c ) ∆t : chênh lệch T max giữa mặt trên và mặt dưới của tấm ∆t =0,84.h h : chiều dày tấm BTXM (cm) Cx, Cy : các hệ số phụ thuộc L/l, B/l ( tra toán đồ H14-10 ) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P9 TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP §14.4 TÍNH TẤM BTXM DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT NHIỆT. 14.4.1 Tính chiều dài của tấm BTXM theo ứng suất nhiệt thay đổi đều trên toàn bộ tấm. 14.4.1.1 Bài toán: §é co ng¾n do nhiÖt ®é ∆L=LβT a) L L/2 b) Lùc ma s¸t S+b Smax c) Søc chèng trù¬t Sù thay ®æi lùc ma s¸t theo chiÒu dµi tÊm C ptgϕ BiÕn d¹ng trù¬t Hình 14-89. S¬ ®å tÝnh to¸n x¸c ®Þnh chiÒu dµi tÊm H×nh 12- (kho¶ng c¸ch gi÷a hai khe co) - Xét 1 tấm BTXM có bề rộng 1m, chiều dày h, dài L, đặt trên 1 nền móng có góc nội ma sát φ, lực dính c (xem hình vẽ) - Khi có sự thay đổi nhiệt độ thì tấm có xu hướng dãn ra hoặc co vào, nhưng do có sự cản trở của lực ma sát và lực dính giữa lớp móng và đáy tấm làm tấm BTXM không thể chuyển vị tự do (xuất hiện ứng suất trong tấm bêtông). 14.4.1.2 Phương pháp giải : - Các giả thiết : + Xem tấm BTXM là 1 vật thể đàn hồi đẳng hướng + Khi tấm BTXM dãn ra hoặc co vào thì phần giữa của tấm vẫn nằm nguyên tại chỗ còn hai đầu tấm có chuyển vị lớn nhất. - Phương pháp - Xác định lực chống trượt lớn nhất trên một đơn vị diện tích Smax : TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 48 TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP Smax = Ptgϕ + c = γ.h.tgϕ + c - Xác định lực chống trượt trung bình trên một đơn vị diện tích Stb : Stb = 0.7Smax = 0.7 ( γ.h.tgϕ + c) - Xác định lực chống trượt trung bình trên toàn bộ tấm : B.L B.L . (γ.h.tgϕ + c) S = Stb . = 0,7. 2 2 S =0,35(γ.h.tgϕ + c).L (B=1m) Lực này sinh ra ứng suất : h S. 2 4S S SM + σ= + = 2= (B=1m ) Bh F W B.h B.h 6 Vậy : σmax =1,4(γ.h.tg φ + c) L [σ ].h = L 1.4( h.γ .tgϕ + c) Trong đó : C : lực dính của vật liệu làm lớp móng φ : góc nội ma sát của vật liệu làm lớp móng h : chiều dày tấm BTXM γ : dung trọng của tấm BTXM [σ] : ứng suất chịu kéo khi uốn cho phép của BT [σ] = (0,35- 0.4 )Rku Rku : cường độ giới hạn chịu kéo uốn của bê tông . 14.4.2 Tính toán ứng suất nhiệt do chênh lệch nhiệt giữa mặt trên và mặt dưới của tấm (T thay đổi không đều theo ht) Viết phương trình vi phân truyền nhiệt Trong thời gian sử dụng mặt đường BTXM, nhiệt độ mặt trên và mặt dưới của tấm thường khác nhau do đó thớ trên và thớ dưới của tấm co, dãn không đều làm cho tấm BTXM bị uốn vồng. Nhưng do tải trọng bản thân và tải trọng ngoài tác dụng làm cho tấm không thể uốn vồng tự do được sinh ra ứng suất. - Đối với tấm có kích thước vô hạn ứng suất uốn vồng sinh ra trong tấm : Eb .α .∆t σ= 2(1 − µ b2 ) - Tuy nhiên nhờ hệ thống các khe nối ( tấm có kích thước hữu hạn ) khi đó các ứng suất uốn vồng sinh ra trong tấm có chiều dài L , chiều rộng B như sau : TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 49 TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP Eb .α .∆t (Cx+µbCy) σx = 2(1 − µ b2 ) E .α .∆t (Cy+µbCx) σy = b 2(1 − µ b ) 2 E .α .∆t σ0 = b Cx 2(1 − µ b2 ) trong đó : σx : ứng suất uốn vồng ở giữa tấm theo hướng dọc cạnh tấm (daN/cm2) σy : ứng suất uốn vồng ở giữa tấm theo hướng ngang cạnh tấm (daN/cm2) σ0 : ứng suất uốn vồng theo hướng dọc ở cạnh tấm (daN/cm2 Eb, µb : môđuyn đàn hồi và hệ số Poisson của bê tông α : hệ số dãn nở nhiệt của bê tông α = 10- 5 ( 1/0c ) ∆t : chênh lệch T max giữa mặt trên và mặt dưới của tấm ∆t =0,84.h h : chiều dày tấm BTXM (cm) Cx, Cy : các hệ số phụ thuộc L/l, B/l ( tra toán đồ H14-10 ) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng xây dựng dân dụng nhà ở đô thị Kiến trúc xây dựng công trình kiến trúc cầu đường xây dựng đuờng thiết kế kiến trúc giáo trình kiến trúc thiết kế nhà ở cấu tạo kiến trúc phong thủy xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 397 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 376 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 316 0 0 -
Bài thuyết trình Cấu tạo kiến trúc - Cấu tạo tường và vách ngăn
89 trang 306 0 0 -
106 trang 241 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 210 0 0 -
136 trang 209 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 182 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 175 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 168 1 0