Danh mục

Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 1 - Th.S Phạm Năng Văn

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 405.78 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 1 Phân tích nguồn và phụ tải; Cân bằng công suất trong hệ thống điện, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: đặc điểm nguồn điện; đặc điểm phụ tải; cân bằng công suất tác dụng; cân bằng công suất phản kháng; các lựa chọn kỹ thuật ban đầu. Mời các bạn cùng tham khảo!


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thiết kế mạng lưới điện: Chương 1 - Th.S Phạm Năng Văn THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN Chương 1Phân tích nguồn & phụ tải. Cân bằng công suất trong HTĐ Th.S Phạm Năng Văn Bộ môn Hệ thống điện Viện Điện – ĐH Bách Khoa Hà NộiĐặc điểm nguồn điện Mạng điện thiết kế có 1 nguồn cung cấp. Nguồn điện có thể là thanh góp cao áp của nhà máy điện hoặc trạm biến áp trung gian khu vực, … Nguồn điện cung cấp đủ công suất tác dụng cho phụ tải. Nguồn điện có giới hạn về công suất phản kháng với hệ số công suất bằng 0,85.Đặc điểm nguồn điện Điện áp vận hành của nguồn điện: - Chế độ max: 110% điện áp định mức - Chế độ min: 105% điện áp định mức - Chế độ sau sự cố: 110% điện áp định mức Đặc điểm phụ tảiCác thông Các hộ tiêu thụ số 1 2 3 4 5 6Phụ tải cực 18 25 18 25 16 19 đạiHệ số công 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9 suất Mức đảm bảo cung I I I I III I cấp điện Yêu cầu KT KT KT KT KT KT ĐCĐA Tmax (h) 5000 Điện áp định mức 10 (22 hoặc 35)lưới điện hạ áp (kV)Đặc điểm phụ tải Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại. Hệ số đồng thời m = 1 Phụ tải không tăng trưởng theo thời gian.Đồ thị phụ tải của các phụ tải có đặc điểm gì?Điện áp định mức của mạng điện bằng bao nhiêu?Cân bằng công suất tác dụng Chỉ cần thực hiện trong chế độ max. Cân bằng công suất tác dụng phản ánh tần số trong hệ thốn điện. Cân bằng công suất tác dụng được thực hiện trong các nhà má điện bằng cách sử dụng các bộ điều tốc. Biểu thức cân bằng công suất tác dụng: 6 PND ≥ Pyc = m.∑ Ppt m ax i + ∆ P i =1Cân bằng công suất tác dụng Chưa có mạng điện nên không thể tính được ∆P. Cân bằng sơ bộ Lấy sơ bộ:  6  ∆ P = 5%  m.∑ Ppt m ax i   i =1 Cân bằng công suất phản kháng Chỉ cần thực hiện cho chế độ max. Cân bằng công suất phản kháng để kiểm tra xem công suất phản kháng của nguồn có đáp ứng đủ công suất phản kháng yêu cầu trong mạng điện hay không? Biểu thức kiểm tra: 6 Q ND ≥ Q yc = m.∑ Q pt m ax i + ∆ Q MBA + ∆ Q L − Q C i =1Cân bằng công suất phản kháng Chưa có mạng điện nên không thể tính được ∆QMBA, ∆QL, QC. Cân bằng sơ bộ Lấy sơ bộ:  6  ∆ Q MBA = 15%  m.∑ Q pt m ax i   i =1  ∆QL = Q C Công suất phản kháng của nguồn: Q ND = PND .tg ϕ NDCân bằng công suất phản kháng Nếu QND ≥ Qyc thì nguồn cung cấp đủ công suất phản kháng cho mạng điện. Nếu QND < Qyc thì phải BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG (Bù sơ bộ). - Tổng công suất phản kháng cần bù: Qb = Qyc - QND - Thiết bị bù công suất phản kháng là các tụ điện. - Nguyên tắc bù: Ưu tiên bù cho các phụ tải ở xa có hệ số cosφ thấp, bù đến cosφ = 0,95.Cân bằng công suất phản kháng Vì cân bằng sơ bộ nên không thể giải quyết triệt để vấn đề thiếu công suất phản kháng.- Cân bằng công suất phản kháng sai có ảnh hưởng gì đến thiết kếmạng điện?Các lựa chọn kỹ thuật ban đầu Sử dụng Các máy Sử dụng Các mạchTruyền tải đường dây biến áp dây nhôm đường dâyđiện xoay trên không, được chế lõi thép đi trên cùng chiều. dây dẫn tạo tại Việt (ACSR). một cột. trần. Nam. ...

Tài liệu được xem nhiều: