Danh mục

Bài Giảng Thống kê - kiểm kê và chỉnh lý biến động đất đai

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 961.70 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài Giảng Thống kê - kiểm kê và chỉnh lý biến động đất đai với các nội dung chính như: Khái quát về đăng ký quyền sử dụng đất; đăng ký đất đai ban đầu và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Giảng Thống kê - kiểm kê và chỉnh lý biến động đất đai TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA ĐỊA LÝ – BỘ MÔN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Bài GiảngTHỐNG KÊ - KIỂM KÊ VÀ CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI GV: Nguyễn Quốc Hậu Vĩnh Long, 10/2010 CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTI. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ 1. Thuật ngữ về đăng ký 2. Đặc điểm chung của đăng kýII. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Thuật ngữ đăng ký quyền sử dụng đất 2. Đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đấtIII. ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT 1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu 2. Đăng ký biến động về sử dụng đất CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTI. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ 1. Thuật ngữ về đăng ký Là việc ghi vào sổ của bên tổ chức việc đăng ký để chính thức công nhận cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ mà mục đích đăng ký đề ra; trong một số trường hợp đăng ký còn bao gồm cả việc cấp giấy chứng nhận cho đối tượng. 2. Đặc điểm chung của đăng ký - Phải thực hiện một số công việc nhất định (Gọi là thủ tục đăngký) và phù hợp với quy định pháp luật của nhà nước. - Là quy định bắt buộc - Ghi vào sổ của cơ quan thực hiện đăng ký; trường hợp kết quảđăng ký có ý nghĩa trong các giao dịch dân sự thì cấp giấy chứng nhận - Mục đích của việc đăng ký là xác lập mối quan hệ pháp lý và đốitượng phải thực hiện đăng ký nhằm đảm bảo quyền lợi và ràng buộctrách nhiệm pháp lý của các bên CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT II. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Thuật ngữ đăng ký quyền sử dụng đất Là việc ghi nhận về quyền sử dụng đất đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địạ chính và cấp giấy chứng nhận nhằm chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 2. Đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất - Mang đặc điểm của đăng ký nói chung. - Là thủ tục hành chính do nhà nước quy định và thực hiện; bắt buộc đối với mọi trường hợp sử dụng đất. - Thực hiện đối với đất đai là loại tài sản đặc biệt: + Có giá trị đặc biệt + Không đồng nhất về quyền sử dụng đất giữa các nhóm người sử dụng đất,giữa loại đất, giữa các hình thức được giao hay cho thuê. + Thường có tài sản gắn liền + Làm cơ sở để nhà nước quản lý chặt chẽ theo quy hoạch và pháp luật. + Để người sử dụng đất yên tâm đầu tư, có điều kiện thực hiện các quyền. CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTIII. ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT 1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu - Đất đang có người sử dụng. - Đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng.2. Đăng ký biến động về sử dụng đất - Người sử dụng đất thực hiện các quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng,cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảolãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất). - Người sử dụng đất được phép đổi tên. - Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất - Chuyển mục đích sử dụng đất. - Thay đổi thời hạn sử dụng đất. - Chuyển đổi từ hình thức: cho thuê đất sang giao đất có thu tiền. - Có thay đổi những hạn chế quyền của người sử dụng đất. - Nhà nước thu hồi đất. CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤTI. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ 1. Đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất. – Nguyên tắc chung : * Là người sử dụng đất được nhà nước giao, cho thuê đất hoặc đang sửdụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất. * Là người sử dụng đất có quan hệ trực tiếp với nhà nước trong việc thựchiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. – Người sử dụng đất chịu trách nhiệm đăng ký (Điều 9, Điều 107-LĐĐ) gồm:* Các tổ chức trong nước.* Hộ gia đình, cá nhân trong nước.* Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nhà nước và công trình tín ngưỡng).* Cơ sở tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động.* Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao .* Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở.* Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài đầu tư vàoViệt Nam. CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤTI. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ – Những điểm lưu ý : + Đơn vị quốc phòng an ninh (Khoản 3 Điều 83/NĐ 181) thực hiện đăng ký đối với: * Đơn vị trực thuộc bộ (nơi đóng quân, căn cứ quân sự, công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, công trình đặc biệt, nhà công cụ, đất khác mà chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho bộ quốc phòng, công an). * Các đơn vị trực tiếp sử dụng (ga, cảng, công trình công nghiệp, khoa h ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: