Danh mục

Bài giảng Thuật toán ứng dụng: Đệ qui và nhánh cận

Số trang: 48      Loại file: pdf      Dung lượng: 942.63 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 14,000 VND Tải xuống file đầy đủ (48 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Thuật toán ứng dụng: Đệ qui và nhánh cận" trình bày các nội dung chính sau đây: Giới thiệu đệ qui, mô hình chung của đệ qui, đệ qui đối với các mô hình giải bài, duyệt toàn bộ; Thuật toán quay lui; Bài toán tối ưu tổ hợp; Mô hình thuật toán nhánh cận;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuật toán ứng dụng: Đệ qui và nhánh cậnĐệ Qui và Nhánh Cận THUẬT TOÁN ỨNG DỤNGCác mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán Duyệt toàn bộ Chia để trị Qui hoạch động Tham lamMỗi mô hình ứng dụng cho nhiều loại bài toán khác nhau 3 / 451 Giới thiệu2 Quay lui3 Nhánh và Cận 4 / 451 Giới thiệu Đệ qui Mô hình chung của đệ qui Đệ qui đối với các mô hình giải bài Duyệt toàn bộ2 Quay lui3 Nhánh và Cận 5 / 45Đệ qui là gìTrong thực tế ta thường gặp những đối tượng bao gồm chính nó hoặcđược định nghĩa dưới dạng của chính nó. Ta nói các đối tượng đó đượcxác định một cách đệ qui 6 / 45Đệ qui là gìTrong thực tế ta thường gặp những đối tượng bao gồm chính nó hoặcđược định nghĩa dưới dạng của chính nó. Ta nói các đối tượng đó đượcxác định một cách đệ quiĐệ qui và qui nạpĐệ qui và qui nạp toán học có những nét tương đồng và là bổ sung chonhau. Định nghĩa đệ qui thường giúp cho chứng minh bằng qui nạp cáctính chất của các đối tượng được định nghĩa đệ qui. Ngược lại, các chứngminh bằng qui nạp toán học thường là cơ sở để xây dựng các thuật toánđệ qui để giải quyết nhiều bài toán:(1) Bước cơ sở qui nạp —> giống như bước cơ sở trong định nghĩa đệ qui(2) Bước chuyển qui nạp —> giống như bước đệ qui 6 / 45Kỹ thuật đệ quiKỹ thuật đệ qui là kỹ thuật tự gọi đến chính mình với đầu vào kích thướcthường là nhỏ hơnViệc phát triển kỹ thuật đệ qui là thuận tiện khi cần xử lý với các đốitượng được định nghĩa đệ qui (chẳng hạn: tập hợp, hàm, cây, . . . ) 7 / 45Mô hình chung của đệ qui 1 void Try ( input ) { 2 if ( < Kich_Thuoc_Dau_Vao_Du_Nho >) { 3 < Buoc_Co_So > // T r a _ V e _ K Q _ T r u o n g _ H o p _ C o _ S o 4 } else { // Buoc de qui 5 foreach ( < Bai_Toan_Con_Trong_CTDQ >) 6 call Try ( new_input ); 7 Combine ( < Loi_Giai_Cac_Bai_Toan_Con >); 8 return solution ; 9 }10 } Độ phức tạp hàm đệ qui có thể được tính tiệm cận đơn giản bởi số lượng lời gọi đệ qui nhân với độ phức tạp tối đa của một lời gọi đệ qui 8 / 45Các mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán: Duyệt toàn bộ Chia để trị Qui hoạch động Tham lam 9 / 45Các mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán: Duyệt toàn bộDuyệt toàn bộ đa phần phải sử dụng kỹ thuật đệ qui(Một phương pháp ít phổ biến hơn là phương pháp sinh kế tiếp) Chia để trị Qui hoạch động Tham lam 10 / 45Các mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán: Duyệt toàn bộ Chia để trị Qui hoạch động Tham lam 11 / 45Các mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán: Duyệt toàn bộDuyệt toàn bộ đa phần phải sử dụng kỹ thuật đệ qui(Một phương pháp ít phổ biến hơn là phương pháp sinh kế tiếp) Chia để trịCác thuật toán được phát triển dựa trên phương pháp chia để trị thông thườngđược mô tả dưới dạng kỹ thuật đệ qui Qui hoạch động Tham lam 12 / 45Các mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán: Duyệt toàn bộ Chia để trị Qui hoạch động Tham lam 13 / 45Các mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán: Duyệt toàn bộDuyệt toàn bộ đa phần phải sử dụng kỹ thuật đệ qui(Một phương pháp ít phổ biến hơn là phương pháp sinh kế tiếp) Chia để trịCác thuật toán được phát triển dựa trên phương pháp chia để trị thông thườngđược mô tả dưới dạng kỹ thuật đệ qui Qui hoạch độngCác thuật toán được phát triển dựa trên phương pháp qui hoạch động trở nênsáng sủa hơn khi được mô tả dưới dạng kỹ thuật đệ qui Tham lam 14 / 45Các mô hình giải bài căn bảnCác phương pháp căn bản xây dựng lời giải bài toán: Duyệt toàn bộDuyệt toàn bộ đa phần phải sử dụng kỹ thuật đệ qui(Một phương pháp ít phổ biến hơn là phương pháp sinh kế tiếp) Chia để trịCác thuật toán được phát triển dựa trên ph ...

Tài liệu được xem nhiều: