Bài giảng Thuế: Chương 5 - ĐH Thủ Dầu Một
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 888.64 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 5 Thuế giá trị gia tăng với mục tiêu chính là: Hiểu được thuế GTGT là gì, nhận diện được người nộp thuế GTGT, hiểu được căn cứ tính thuế GTGT, vận dụng để tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp, nhận biết các trường hợp được hoàn thuế GTGT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 5 - ĐH Thủ Dầu Một9/19/2017TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTChương 5.KHOA KINH TẾBỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNGTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)5.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng • 5.6.5.2. Đối tượng chịu thuế GTGTMôn học: THUẾMã môn học: KT 1305.3. Đối tượng không chịu thuếGTGT5.4. Người nộp thuế GTGT5.5. Căn cứ tính thuế GTGTTínhthuếGTGTtheophương pháp khấu trừ• 5.7 Tính thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp• 5.8. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuếGTGT• 5.9. Bài tập tình huốngTHU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng• Hiểu được thuế GTGT là gì.• Nhận diện được người nộp thuế GTGT.• Hiểu được căn cứ tính thuế GTGT.Môn học:Giảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.2. Đối tượng chịu thuế GTGT• Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùngcho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam(bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cánhân ở nước ngoài).• Trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quyđịnh chi tiết tại Luật thuế GTGT• Vận dụng để tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừvà phương pháp trực tiếp.• Nhận biết các trường hợp được hoàn thuế GTGT.THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTĐược quy định cụ thể từng loại hàng hóa dịch vụ.•Có thể chia thành 5 nhóm: Nhóm 1: Nông, lâm, thủy, hải sản Nhóm 2: Y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng. Nhóm 3: Dịch vụ tài chính, bảo hiểm Nhóm 4: Máy móc thiết bị trong nước chưa SX được nhập khẩu phục vụ nghiêncứu phát triển khoa học, công nghệ, khai thác thăm dò dầu khí.; nguyên liệu nhậpGiảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.4. Người nộp thuế GTGT5.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT•Môn học:• Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệtngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi tắt làcơ sở kinh doanh).• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụtừ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi tắt là người nhậpkhẩu)khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.. Nhóm 5: Hàng hóa theo thông lệ quốc tế, khác....•Sinh viên xem chi tiết tại các văn bản pháp quy về thuế GTGTTHU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:19/19/2017TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.5. Căn cứ tính thuế GTGT5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừCăn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.5.5.1. Giá tính thuế GTGT của HHDV là giá bán chưa thuếGTGT (được xác định cụ thể trong từng trường hợp khi bánHHDV).5.5.2. Thuế suất thuế GTGT:• Thuế suất 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu (trừ một sốtrường hợp không được áp dụng thuế suất 0% như : xe ô tôbán cho doanh nghiệp chế xuất; dịch vụ cung cấp cho doanhnghiệp chế xuất như : cho thuê nhà, văn phòng, cửa hàng, vậnchuyển đưa đón người lao động …).• Thuế suất 5%: quy định chi tiết danh mục HHDV.• Thuế suất 10%: HHDV còn lại (không thuộc nhóm: HHDVkhông chịu thuế; thuế suất 0%; thuế suất 5%).5.6.1 Điều kiện áp dụng: Ngưỡng doanh thu năm? Từ 1 tỷ trở lên. CSKD (trừ hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) thực hiện đầy đủchế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luậtvề kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theophương pháp khấu trừ thuế.THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:5.6.2. Xác định thuế GTGT phải nộp:Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vàophải nộpđầu rađược khấu trừTHU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTMôn học:Giảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ5.6.2.1 Xác định số thuế GTGT đầu ra•Số thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của HHDV bánra ghi trên hoá đơn GTGT.• Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh thươngmại. Tiêu thụ trong tháng:• Bán 800 thùng bia với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 495.000đ/thùng.• Bán 500 thùng nước ngọt với giá bán chưa thuế GTGT 10% là200.000 đ/thùng.• Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp?• Giải:• Thuế GTGT đầu ra của bia = [800 x 495.000/(1+10%)] x 10% = 36tr• Thuế GTGT đầu ra của nước ngọt = 500 x 200.000 x 10%= 10 tr• Tổng thuế GTGt đầu ra = 46 tr•Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT = giá tính thuế GTGT xthuế suất thuế GTGT của HHDV bán ra.Hay•Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT = giá bán chưa thuếGTGT x thuế suất thuế GTGT của HHDV bán ra.THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTMôn học:Giảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừLưu ý: một số Giá tính thuế GTGT của HHDV bán ra• Đối với HHDV trong nước do cơ sở SXKD bán ra là giá bánchưa có thuế GTGT.• Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐBnhưng chưa có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 5 - ĐH Thủ Dầu Một9/19/2017TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTChương 5.KHOA KINH TẾBỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNGTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)5.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng • 5.6.5.2. Đối tượng chịu thuế GTGTMôn học: THUẾMã môn học: KT 1305.3. Đối tượng không chịu thuếGTGT5.4. Người nộp thuế GTGT5.5. Căn cứ tính thuế GTGTTínhthuếGTGTtheophương pháp khấu trừ• 5.7 Tính thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp• 5.8. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuếGTGT• 5.9. Bài tập tình huốngTHU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng• Hiểu được thuế GTGT là gì.• Nhận diện được người nộp thuế GTGT.• Hiểu được căn cứ tính thuế GTGT.Môn học:Giảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.2. Đối tượng chịu thuế GTGT• Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùngcho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam(bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cánhân ở nước ngoài).• Trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quyđịnh chi tiết tại Luật thuế GTGT• Vận dụng để tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừvà phương pháp trực tiếp.• Nhận biết các trường hợp được hoàn thuế GTGT.THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTĐược quy định cụ thể từng loại hàng hóa dịch vụ.•Có thể chia thành 5 nhóm: Nhóm 1: Nông, lâm, thủy, hải sản Nhóm 2: Y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng. Nhóm 3: Dịch vụ tài chính, bảo hiểm Nhóm 4: Máy móc thiết bị trong nước chưa SX được nhập khẩu phục vụ nghiêncứu phát triển khoa học, công nghệ, khai thác thăm dò dầu khí.; nguyên liệu nhậpGiảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.4. Người nộp thuế GTGT5.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT•Môn học:• Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệtngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi tắt làcơ sở kinh doanh).• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụtừ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi tắt là người nhậpkhẩu)khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.. Nhóm 5: Hàng hóa theo thông lệ quốc tế, khác....•Sinh viên xem chi tiết tại các văn bản pháp quy về thuế GTGTTHU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:19/19/2017TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.5. Căn cứ tính thuế GTGT5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừCăn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.5.5.1. Giá tính thuế GTGT của HHDV là giá bán chưa thuếGTGT (được xác định cụ thể trong từng trường hợp khi bánHHDV).5.5.2. Thuế suất thuế GTGT:• Thuế suất 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu (trừ một sốtrường hợp không được áp dụng thuế suất 0% như : xe ô tôbán cho doanh nghiệp chế xuất; dịch vụ cung cấp cho doanhnghiệp chế xuất như : cho thuê nhà, văn phòng, cửa hàng, vậnchuyển đưa đón người lao động …).• Thuế suất 5%: quy định chi tiết danh mục HHDV.• Thuế suất 10%: HHDV còn lại (không thuộc nhóm: HHDVkhông chịu thuế; thuế suất 0%; thuế suất 5%).5.6.1 Điều kiện áp dụng: Ngưỡng doanh thu năm? Từ 1 tỷ trở lên. CSKD (trừ hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) thực hiện đầy đủchế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luậtvề kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theophương pháp khấu trừ thuế.THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:5.6.2. Xác định thuế GTGT phải nộp:Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vàophải nộpđầu rađược khấu trừTHU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTMôn học:Giảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ5.6.2.1 Xác định số thuế GTGT đầu ra•Số thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của HHDV bánra ghi trên hoá đơn GTGT.• Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh thươngmại. Tiêu thụ trong tháng:• Bán 800 thùng bia với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 495.000đ/thùng.• Bán 500 thùng nước ngọt với giá bán chưa thuế GTGT 10% là200.000 đ/thùng.• Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp?• Giải:• Thuế GTGT đầu ra của bia = [800 x 495.000/(1+10%)] x 10% = 36tr• Thuế GTGT đầu ra của nước ngọt = 500 x 200.000 x 10%= 10 tr• Tổng thuế GTGt đầu ra = 46 tr•Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT = giá tính thuế GTGT xthuế suất thuế GTGT của HHDV bán ra.Hay•Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT = giá bán chưa thuếGTGT x thuế suất thuế GTGT của HHDV bán ra.THU DAU MOTUNIVERSITYMôn học:Giảng viên:THU DAU MOTUNIVERSITYTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘTMôn học:Giảng viên:TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừLưu ý: một số Giá tính thuế GTGT của HHDV bán ra• Đối với HHDV trong nước do cơ sở SXKD bán ra là giá bánchưa có thuế GTGT.• Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐBnhưng chưa có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Thuế Thuế giá trị gia tăng Các trường hợp được hoàn thuế Phương pháp khấu trừ Khai thuế giá trị gia tăng Hoàn thuế giá trị gia tăngTài liệu liên quan:
-
3 trang 279 12 0
-
2 trang 231 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Khách Sạn – Nhà Hàng Hoa Long
114 trang 127 0 0 -
TÀI LIỆU VỀ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
24 trang 112 0 0 -
Giáo trình Thuế: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên
110 trang 103 0 0 -
TIỂU LUẬN: Thực trạng và giải pháp của việc thực hiện luật thuế GTGT tại Việt Nam
45 trang 91 0 0 -
94 trang 88 0 0
-
Hướng dẫn hạch toán sau thanh tra thuế tại doanh nghiệp
4 trang 84 0 0 -
4 trang 82 0 0
-
122 trang 76 0 0