Danh mục

Bài giảng Thuế: Chương 5 - Nguyễn Đặng Hải Yến

Số trang: 94      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.35 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 39,000 VND Tải xuống file đầy đủ (94 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên hiểu được những vấn đề liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp: khái niệm, thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò gì đối với nền kinh tế, những đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, các trường hợp chủ thể được miễn, giảm, hoàn lại thuế; nắm được phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp; nắm rõ quy trình kê khai thuế và nộp thuế. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 5 - Nguyễn Đặng Hải Yến ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM HỌC PHẦN THUẾ CHƯƠNG 5THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CORPORATE INCOME TAX GVGD: NGUYỄN ĐẶNG HẢI YẾN Ngày cập nhật: T7/2020 VĂN BẢN LUẬT THAM KHẢO• VBHN số 14/VBHN-VPQH về Luật thuế thu nhập doanh nghiệpngày 11/12/2014.• VBHN số 09/VBHN-BTC về Nghị định quy định về Thuế thu nhậpdoanh nghiệp ngày 7/5/2018• VBHN số 66/VBHN-BTC về Thông tư quy định về Thuế thu nhậpdoanh nghiệp ngày 19/12/2019• Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày28/06/2018 về hướng dẫn chi và quản lý quỹ phát triển KH&CN củadoanh nghiệpMỤC TIÊU§ Hiểu được những vấn đề liên quan đến thuế TNDN: khái niệm, thuế TNDN có vai trò gì đối với nền kinh tế, những đối tượng chịu thuế TNDN, các trường hợp chủ thể được miễn, giảm, hoàn lại thuế.§ Nắm được phương pháp tính thuế TNDN.§ Nắm rõ quy trình kê khai thuế và nộp thuế. NỘI DUNGI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DN• Khái niệm.• Quá trình hình thành và phát triển.• Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH TẠI VIỆT NAM.III.THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁC.IV.CẢI CÁCH THU NHẬP DOANH NGHIỆP 5.1.1. KHÁI NIỆM• Là loại thuế trực thu mà Nhà nước đánh vào thu nhập phát sinhtrong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụvà các khoản thu nhập khác hợp pháp của các tổ chức (còn đượcgọi là doanh nghiệp).• Tiền thuế TNDN được xác định dựa trên phần thu nhập thuộcđối tượng chịu thuế của DN. Thu nhập chịu thuế của DN được xácđịnh sau khi được miễn trừ chi phí hợp lý và các khoản thu nhậpđược miễn, giảm thuế. 5.1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH• Năm 1990: ban hành Luật thuế Lợi tức.• Năm 1993: sửa đổi, bổ sung Luật thuế Lợi tức• Năm 1997: ban hành Luật thuế TNDN.• Năm 2003: ban hành Luật thuế TNDN (mới).• Năm 2008: ban hành Luật thuế TNDN (mới).• Năm 2013: sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNDN năm 2008.• Năm 2014: sửa đổi, bổ sung các Luật về thuế. 5.1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNHSố / Ký hiệu Ngày BH Trích yếu32/2013/QH1 19/06/2013 Luật sửa đổi bổ sung một số điều luật3 thuế TNDN14/2008/QH1 03/06/2008 Luật thuế TNDN209/2003/QH11 26/06/2010 Luật thuế TNDN 357/L/CTN 22/05/1997 Luật thuế TNDN 19/07/1993 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của thuế lợi tức 08/08/1990 Luật thuế lợi tức 5.1.3. VAI TRÒ• Thuế TNDN đảm bảo cơ cấu nguồn thu ngân sách ổn định.• Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc điềutiết vĩ mô nền kinh tế.• Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện chứcnăng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.• Thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả của người nộp thuế5.2. LUẬT THUẾ TNDN HIỆN HÀNH5.2.1 NGƯỜI NỘP THUẾ5.2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ5.2.3 ƯU ĐÃI THUẾ5.2.4 KÊ KHAI NỘP THUẾ 5.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾLà tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh Hàng hóa dịch vụ cóthu nhập chịu thuế theo quy định, bao gồm:• Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của PLVN.• Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật nước ngoàicó cơ sở thường trú/không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.• Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.• Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập.• Tổ chức khác 5.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾCơ sở thường trú là cơ sở sản xuất kinh doanh mà thông qua đódoanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt độngsản xuất kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, ví dụ như:• Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ.....• Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.• Cơ sở cung cấp dịch vụ; đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài. 5.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾq Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt nam:§ Nộp thuế đối với phần thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Namvà thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt độngcủa cơ sở thường trú đó.§ * Nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại VN mà khoảnthu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.q Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam:§ Nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại và thu nhập chịuthuế phát sinh ngoài Việt Nam. 5.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾ5.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾ.q Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt nam, thì:§ ** Nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại/ngoài ViệtNam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.§ Số thuế TNDN phải nộp được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bánhàng hoá, dịch vụ tại VN CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ CỦA DNNNLà cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệpnước ngoài tiến hành ...

Tài liệu được xem nhiều: