Bài giảng Thuế: Chương 5 - ThS. Trần Quang Cảnh
Số trang: 92
Loại file: ppt
Dung lượng: 798.50 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp" cung cấp cho người học các kiến thức: Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế, phương pháp tính thuế, xác định thu nhập tính thuế, xác định thu nhập tính thuế,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 5 - ThS. Trần Quang Cảnh THUẾ GV: Trần Quang Cảnh cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com 0936263702 Chương 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp ‒ Thông tư Số: 26/VBHN-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2015 ‒ Nghị định số Số: 09/VBHN-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Tổng quan về thu nhập doanh nghiệp 1.1. Định nghĩa Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. 2. Nội dung cơ bản 2.1. Đối tượng nộp thuế ‒Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa , dịch vụ có thu nhập chịu thuế ‒Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam 2.2. Phương pháp tính thuế ‒Thuế TNDN phải nộp= ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN 2.2. Phương pháp tính thuế ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ +Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. +Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. +Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%. +Đối với hoạt động khác: 2%. 2.4. Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc Năm tài chính 2.5. Xác định thu nhập tính thuế ‒Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) ‒Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác 2.9. Xác định thu nhập tính thuế ‒Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo 2.9. Xác định thu nhập tính thuế ‒Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 2.9. Xác định thu nhập tính thuế ‒Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế ‒Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế •Ví dụ : Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau: •Giá bán: 100.000 đồng. •Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng. •Giá thanh toán: 110.000 đồng. •Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế +Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. •Ví dụ: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế +Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần 2.5. Xác định thu nhập tính thuế ‒Thời điểm xác định doanh thu +Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. +Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người +Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. +Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 5 - ThS. Trần Quang Cảnh THUẾ GV: Trần Quang Cảnh cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com 0936263702 Chương 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp ‒ Thông tư Số: 26/VBHN-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2015 ‒ Nghị định số Số: 09/VBHN-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Tổng quan về thu nhập doanh nghiệp 1.1. Định nghĩa Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. 1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. 2. Nội dung cơ bản 2.1. Đối tượng nộp thuế ‒Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa , dịch vụ có thu nhập chịu thuế ‒Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam 2.2. Phương pháp tính thuế ‒Thuế TNDN phải nộp= ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN 2.2. Phương pháp tính thuế ‒Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ +Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. +Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. +Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%. +Đối với hoạt động khác: 2%. 2.4. Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc Năm tài chính 2.5. Xác định thu nhập tính thuế ‒Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) ‒Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác 2.9. Xác định thu nhập tính thuế ‒Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo 2.9. Xác định thu nhập tính thuế ‒Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 2.9. Xác định thu nhập tính thuế ‒Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế ‒Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế •Ví dụ : Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau: •Giá bán: 100.000 đồng. •Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng. •Giá thanh toán: 110.000 đồng. •Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế +Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. •Ví dụ: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng. 2.5. Xác định thu nhập tính thuế +Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần 2.5. Xác định thu nhập tính thuế ‒Thời điểm xác định doanh thu +Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. +Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người +Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. +Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Đối tượng nộp thuế Phương pháp tính thuế Xác định thu nhập tính thuế Thu nhập được miễn thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 234 8 0
-
Yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Hà Đông
17 trang 179 0 0 -
CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
10 trang 178 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
1 trang 141 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Khách Sạn – Nhà Hàng Hoa Long
114 trang 123 0 0 -
17 trang 95 0 0
-
Giáo trình Thuế: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên
110 trang 94 0 0 -
10 trang 92 0 0
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
62 trang 91 0 0