Danh mục

Bài giảng Thuế chuyển nhượng bất động sản

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 506.26 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Thuế chuyển nhượng bất động sản" trình bày về thuế thu nhập cá nhân, lệ phí bạ trước, lệ phí đại chính, phí công chứng, vi bằng trong thị trường bất động sản. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu tại đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế chuyển nhượng bất động sản THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Thuế thu nhập cá nhân là phần thuế mà bên bán thường sẽ phải đóng. Đó là mức trích phần thu nhập tăng thêm để đóng vào ngân sách nhà nước. Cách 1 Cách 2 2% x Giá trị chuyển nhượng 25% x Giá trị lợi nhuận Trong đó: Giá trị lợi nhuận = Giá bán - Giá mua Giá bán: mức giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng Giá mua: căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng mua bán Cơ sở pháp lý • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 • Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương • 25/VBHN-BTC Thông tư hướng dẫn về lệ phí trước bạ 2015 Số tiền lệ phí Mức thu lệ phí Giá trị tài sản tính lệ trước bạ phải = x trước bạ theo tỷ lệ phí trước bạ nộp (đồng) (%) Trong đó: Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ: là giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời đểm kê khai nộp lệ phí trước bạ; Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ: theo tỷ lệ % đối với nhà, đất là 0,5% Lệ phí trước bạ tối đa là 500 triệu • Theo Nghị định của Chính phủ số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 (có hiệu lực từ ngày 25/8/2008), tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ được quy định như sau: • - Nhà, đất là 0,5%. - Tàu, thuyền là 1%. Riêng tàu đánh cá xa bờ là 0,5%. - Ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao là 2%. Riêng: ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ từ 10% đến 15%. • - Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản nói trên tối đa là 500 triệu đồng một tài sản, trừ ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe). Đối với nhà đất có giá trị rất lớn, mức thu lệ phí trước bạ tối đa là 500 triệu đồng. Hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Tổ chức phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh (*) a. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Cấp mới 100.000/ giấy 500.000/ giấy Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng 50.000/ lần 50.000/ lần nhận Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản gắn liền) Cấp mới 25.000/ giấy 100.000/ giấy Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng 20.000/ lần 50.000/ lần nhận b. Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 28.000/ lần 30.000/ lần c. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ 15.000/ lần 30.000/ lần sơ địa chính Đối với các hộ gia đình, cá nhân khác, mức thu tối đa không quá 50% mức thu thuộc (*) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng Bất động sản là một trong những khâu quan trọng để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng bất động sản giữa bên bán và bên mua. Hợp đồng công chứng này được xem là căn cứ cơ sở pháp lý cao nhất cho đến khi bât động sản giao dịch được thay đổi chủ sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất (sổ đỏ) hoặc chuyển tên sổ đỏ từ người bán sang người mua. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch Giá trị tài sản hoặc giá trị Mức thu STT hợp đồng, giao dịch (đồng/ trường hợp) 1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn Từ trên 50 triệu đồng đến 2 100 nghìn dưới 100 triệu đồng Từ trên 100 triệu đồng đến 3 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 1 tỷ đồng Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, 4 đồng giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp 5 đồng đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp 6 tỷ đồng đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng 4,2 triệu đồng + 0,03 của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, 7 Trên 10 tỷ đồng giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/ trường hợp) Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) Giá trị hợp đồng, giao Mức thu STT dịch (tổng số tiền thuê) (đồng/ trường hợp) 1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn Từ trên 50 triệu đồng đến 2 80 nghìn dưới 100 triệu đồng Từ trên 100 triệu đồng đến 3 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 1 tỷ đồng Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp 4 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: