Bài giảng Thuế thu nhập cá nhân
Số trang: 57
Loại file: ppt
Dung lượng: 830.00 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Thuế thu nhập cá nhân được biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân; phạm vi chịu thuế thu nhập cá nhân; thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân; biểu thuế thu nhập cá nhân; kỳ tính thuế thu nhập cá nhân và một số nội dung khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế thu nhập cá nhân THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Personal income 1 VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ TNCN LUẬT TNCN SỐ 04/2007/QH12 thông qua ngày 21/11/2007. Nghị định 100/2008/NĐCP ngày 08/09/2008 của CP Thông tư 84/2008/TTBTC ngày 30/09/2008 của BTC 2 Thông tư 84/2008/TTBTC ngày 30/09/2008 của BTC Đối tượng và phạm vi chịu thuế TNCN Thu nhập được miễn thuế TNCN Giảm thuế TNCN Thu nhập chịu thuế TNCN Căn cứ, phương pháp tính thuế TNCN đối với từng trường hợp. Đăng ký, kê khai, quyết toán thuế TNCN Quy định về khấu trừ thuế 3 1. Đối tượng nộp thuế TNCN Cá nhân cư trú là người đáp ứng đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau: 1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. (ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày). 2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm: Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của PL về cư trú; Đối với người NN, nơi ở thường xuyên là nơi đăng ký và được ghi trong thẻ thường trú hoặc tạm trú do cơ quan CA cấp có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của PL về nhà ở, hợp đồng thuê có thời hạn 90 ngày trở lên. Cá nhân không có nơi đăng ký thường trú/tạm trú hoặc không có thẻ thường trú/ tạm trú nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được tính là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi. Nhà thuê bao gồm: thuê khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, nơi làm việc, trụ sở cơ quan (đối với trường hợp được phép ở tại Trụ sở)..., không phân biệt do cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động. 4 Xác định điều kiện cư trú Cá nhân cư trú Người có quốc tịch Việt nam luôn là các nhân cư trú kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có thu nhập chịu thuế.. Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. Cá nhân không cư trú Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định của cá nhân cư trú. Các đối tượng nộp thuế trong các trường hợp đặc biệt, cụ thể được hướng dẫn chi tiết tại Khoản 3 mục I Phần A Thông tư 84 5 Phạm vi chịu thuế TNCN Cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Thu nhập có nguồn gốc phát sinh trong/ ngoài lãnh thổ VN, không phân biệt nơi chi trả hay nơi nhận thu nhập. Thu nhập chịu thuế gồm 10 khoản quy định tại TT 84. 6 2. Thu nhập chịu thuế TNCN Thu nhập chịu thuế (10 khoản chia thành 2 nhóm theo cách thức đánh thuế) 1. TN từ kinh doanh. TN từ (3) đầu tư vốn; (4) chuyển 2. TN từ tiền lương, tiền công nhượng vốn; (5) chuyển nhượng BĐS; (6) trúng thưởng, (7) tiền bản quyền; (8) (áp dụng biểu thuế nhượng quyền thương mại; (9)nhận thừa kế; (10) nhận quà tặng. lũy tiến từng phần) (áp dụng biểu thuế toàn phần) 7 Trọng tâm • TN từ đầu tư và chuyển nhượng vốn, chứng khoán của các NĐT. 8 A Thu nhập từ đầu tư vốn, chứng khoán Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh dưới các hình thức: 1. Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng). 2. Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. 3. Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã . 4. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế thu nhập cá nhân THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Personal income 1 VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ TNCN LUẬT TNCN SỐ 04/2007/QH12 thông qua ngày 21/11/2007. Nghị định 100/2008/NĐCP ngày 08/09/2008 của CP Thông tư 84/2008/TTBTC ngày 30/09/2008 của BTC 2 Thông tư 84/2008/TTBTC ngày 30/09/2008 của BTC Đối tượng và phạm vi chịu thuế TNCN Thu nhập được miễn thuế TNCN Giảm thuế TNCN Thu nhập chịu thuế TNCN Căn cứ, phương pháp tính thuế TNCN đối với từng trường hợp. Đăng ký, kê khai, quyết toán thuế TNCN Quy định về khấu trừ thuế 3 1. Đối tượng nộp thuế TNCN Cá nhân cư trú là người đáp ứng đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau: 1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. (ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày). 2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm: Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của PL về cư trú; Đối với người NN, nơi ở thường xuyên là nơi đăng ký và được ghi trong thẻ thường trú hoặc tạm trú do cơ quan CA cấp có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của PL về nhà ở, hợp đồng thuê có thời hạn 90 ngày trở lên. Cá nhân không có nơi đăng ký thường trú/tạm trú hoặc không có thẻ thường trú/ tạm trú nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được tính là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi. Nhà thuê bao gồm: thuê khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, nơi làm việc, trụ sở cơ quan (đối với trường hợp được phép ở tại Trụ sở)..., không phân biệt do cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động. 4 Xác định điều kiện cư trú Cá nhân cư trú Người có quốc tịch Việt nam luôn là các nhân cư trú kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có thu nhập chịu thuế.. Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. Cá nhân không cư trú Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định của cá nhân cư trú. Các đối tượng nộp thuế trong các trường hợp đặc biệt, cụ thể được hướng dẫn chi tiết tại Khoản 3 mục I Phần A Thông tư 84 5 Phạm vi chịu thuế TNCN Cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Thu nhập có nguồn gốc phát sinh trong/ ngoài lãnh thổ VN, không phân biệt nơi chi trả hay nơi nhận thu nhập. Thu nhập chịu thuế gồm 10 khoản quy định tại TT 84. 6 2. Thu nhập chịu thuế TNCN Thu nhập chịu thuế (10 khoản chia thành 2 nhóm theo cách thức đánh thuế) 1. TN từ kinh doanh. TN từ (3) đầu tư vốn; (4) chuyển 2. TN từ tiền lương, tiền công nhượng vốn; (5) chuyển nhượng BĐS; (6) trúng thưởng, (7) tiền bản quyền; (8) (áp dụng biểu thuế nhượng quyền thương mại; (9)nhận thừa kế; (10) nhận quà tặng. lũy tiến từng phần) (áp dụng biểu thuế toàn phần) 7 Trọng tâm • TN từ đầu tư và chuyển nhượng vốn, chứng khoán của các NĐT. 8 A Thu nhập từ đầu tư vốn, chứng khoán Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh dưới các hình thức: 1. Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng). 2. Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. 3. Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã . 4. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuế thu nhập cá nhân Bài giảng Thuế thu nhập cá nhân Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân Phạm vu chịu thuế thu nhập cá nhân Biểu thuế thu nhập cá nhân Kỳ tính thuế thu nhập cá nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mẫu Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam - song ngữ (Mẫu số 04/HTQT)
5 trang 227 0 0 -
2 trang 200 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích tác động của thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
23 trang 174 0 0 -
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số: 07/CTKT-TNCN)
1 trang 148 0 0 -
Phụ lục bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN)
1 trang 141 0 0 -
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 118 0 0 -
Mẫu Thư xác nhận thu nhập (Mẫu số: 20/TXN-TNCN)
1 trang 108 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
159 trang 100 0 0 -
Điều kiện để Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm
1 trang 84 0 0 -
2 trang 82 0 0