Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Thuốc điều trị nấm" được biên soạn với mục tiêu giúp người học kể tên và trình bày cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc dùng trong điều trị nấm; các thuốc thường dùng trong mỗi nhóm và chỉ định dùng của mỗi thuốc; trình bày được công thức cấu tạo, các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm các thuốc: Clotrima- zol, Ketoconazol, Fluconazol, Naftifin hydroclorid, Amphote- ricin B, Nystatin; Griseofunvin. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuốc điều trị nấmTHUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM Mục tiêu học tập:1. Kể tên và trình bày cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc dùng trong điều trị nấm; các thuốc thường dùng trong mỗi nhóm và chỉ định dùng của mỗi thuốc.2. Trình bày được công thức cấu tạo, các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm các thuốc: Clotrima- zol; Ketoconazol; Fluconazol; Naftifin hydroclorid; Amphote- ricin B; Nystatin; Griseofunvin. 1. ĐẠI CƯƠNGCó 2 nhóm bệnh nấm: Nấm da (dermatophytoses) và bệnh nấmdo các loại nấm men hoại sinh gây ra. Trong những điều kiện xácđịnh, một số loại nấm men hoại sinh có khả năng xâm nhập vàocác khoang ổ sâu hơn trong cơ thể gây bệnh nấm toàn thân và lúcđó khó điều trị và có thể đe dọa cuộc sống bệnh nhân.Trong những năm gần đây, do dùng thuốc ức chế miễn dịch, thuốcchống ung thư...nên gây nhiễm nấm cơ hội; do lạm dụng khángsinh gây bội nhiễm nấm đường tiêu hóa, nhiễm nấm cục bộ.Thuốc điều trị nấm hiện nay có 3 nhóm chính:1. Các azol2. Các allyamin3. Các kháng sinh chống nấm. 20. 1. CÁC AZOL1. Cấu tạo: - Đều là dẫn chất của Imidazol hoặc 1,2,4-triazol. - Phải chứa 2 đến 3 nhân thơm. - Ít nhất một nhân thơm gắn halogen như clo hoặc flo.2. Cơ chế tác dụng: Ức chế enzym cytochrom P450 oxydase của nấm, enzym này xúc tác biến 14 -methylsterol thành ergosterol-thành phần chủ yếu của màng tế bào nấm. Đối với Candida albican, các thuốc này ức chế việc biến đổi bào tử chồi thành sợi nấm gây bệnh. Các thuốc dùng trong điều trị gồm clotrimazol; Econazol nitrat; Butoconazol nitrat; Sulconazol nitrat; Oxyconazol nitrat; Ketoco- nazol; Fluconazol; Itraconazol... (...conazol) CLOTRIMAZOL 1. Công thức: 1-[(2-clorophenyl) diphenyl- methyl]-1H-imidazol Cl 2. Tính chất: C* Nhân imidazol: Tính base, hấp thụ UV N - Tan trong acid vô cơ loãng. - Định lượng đo acid mt khan. N - Định tính, định lượng phổ UV.* Clo hữu cơ: Vô cơ hóa, xác định bằng AgNO3 3. Công dụng: * Điều trị nhiễm nấm ngoài da, miệng-hầu (dd, kem, viên đặt...) * Gây rối loạn tiêu hóa nặng nên không dùng điều trị nhiễm nấm toàn thân. 20.2. ALLYLAMIN VÀ CÁC HỢP CHẤT TƯƠNG TỰ1. Cơ chế tác dụng: Quá trình sinh tổng hợp ergosterol đi từ squalen: SqualenS qualenepo xydLanso stero l d 14 emethyllanso stero leg o s r tero l Các allylamin ức chế tổng hợp squalen epoxyd nên ergosterol không được tạo thành, nấm bị tiêu diệt.2. Các hợp chất trong nhóm: Naftifin; Terbinafin; Tolnaftat NAFTIFIN HYDROCLORID CH3 1. Công thức: N-methyl-N-(3-phenyl-2-pro- Npenyl)-1-naphtalen methanamin hydroclorid . HCl 2. Tính chất Tính base của methanamin; hấp thụ UV của nhân thơm và hóa tính của HCl kết hợp. Định lượng đo phổ UV; đo acid môi trường khan hoặc đo kiềm môi trường nước. 3. Công dụng: Điều trị nấm tại chỗ. Dạng kem 1%; gel 1%. 20.3. CÁC KHÁNG SINH CHỐNG NẤM 1. Cấu tạo: Là macrolid- vòng lớn, một lacton vòng lớn chứa nhiều dây nối đôi (polyen) Theo kích thước của vòng, kháng sinh loại này chia 2 nhóm: 1. Polyen có 26 cạnh: Natamycin (pimaricin). 2. Polyen có 38 cạnh: Nystatin; Amphotericin B. Tất cả các kháng sinh này đều chứa đường desoxyaminohexose liên kết glucosid; khác nhau về số lượng dây nối đôi trong vòng lacton: Natamycin là pentaen; Nystatin là hexaen, còn Ampho- tericin B là heptaen. Ngoài ra, còn Griseofunvin cũng là ks chống nấm có cấu trúc khác.2. Tác dụng: Liên kết với các sterol trên màng tế bào nấm, làm thay đổi độ thấm, nấm bị tiêu diệt. Chỉ có Amphoterisin B điều trị nhiễm nấm toàn thân AMPHOTERICIN B OH 1. Công thức: O OH H3C OH O OH OH OH OH OH HO CH3 O H O H 3C O OHNHGồm 2 mạch, mỗi mạch 16 cạnh, nối với nhau qua 3C (6 cạnh). 2Mạch dưới chứa 7 dây nối đôi luân phiên; mạch trên 6OH, phân ...