Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Hữu Lộc
Số trang: 32
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.80 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Thương mại quốc tế - Chương 3: Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế" trình bày các nội dung: Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng, đường cong bàng quan cộng đồng, cân bằng khi chưa có thương mại quốc tế, cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng, thương mại dựa cơ sở vào khác biệt về thị hiếu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Hữu Lộc Chương 3 Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế The Standard Theory of International Trade Mục tiêu: giúp sinh viên Hiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh quốc gia khi chi phí cơ hội tăng Mô tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăng Nội dung Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng. Đường cong bàng quan cộng đồng Cân bằng khi chưa có thương mại quốc tế. Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng 10/18/16 Thương mại dựa cGV NGUYEN HUU LOC UEH ơ sở vào khác biệt về thị hiếu 1 Chi phí cơ hội tăng Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải đánh đổi số lượng càng nhiều một loại sản phẩm nào đó để giải thốt nguồn lực vừa đủ cho việc sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 2 Chi phí cơ hội tăng Ý nghĩa kinh tế: nguồn lực quốc gia hửu hạn nên chi phí cơ hội tăng. Tulip và phomat sản phẩm chuyên môn hoá xuất khẩu của Hà lan 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 3 Chi phí cơ hội tăng Chuyên môn hoá xuất khẩu: cầu nguồn lực và các yếu tố sử dụng để sx tăng, yếu tố sx đó bị khan hiếm. Thay thế bằng các yếu tố sx khác hoặc nguồn lực thay thế không phù hợp: lượng thay thế phải nhiều hơn => chi phí cơ hội tăng dần. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 4 Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng Đường giới hạn khả năng là đường cong lỏm về góc toạ độ. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 5 Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 6 Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng Định lượng: tỉ lệ di chuyển biên (the Marginal Rate of Transformation) MRT xy : tỉ lệ di chuyển biên x đối với y là lượng sp Y quốc gia phải đánh đổi để có thể sx thêm một đơn vị sp X. MRT xy = dY/dX = tgα : độ dốc đường giới hạn khả năng sx tại điểm sx. Khi chuyên môn hoá X tăng dần: tgα tăng lên dY/dX tăng => chi phí cơ hội của X tăng. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 7 Lý do dẫn đến chi phí cơ hội tăng và Giới hạn sản xuất khác nhau Chi phí cơ hội tăng vì nguồn lực hay yếu tố sản xuất Là không đồng nhất (nghĩa là tất cả các đơn vị của một loại yếu tố sản xuấttất cả lực lượng lao động trong một nước là không đồng nhất hay có chất lượng như nhau) Không được sử dụng với một tỷ lệ cố định giống nhau hoặc cường độ như nhau khi sản xuất tất cả các loại hàng hóa. Khi một quốc gia sản xuất số lượng một loại hàng hóa càng nhiều thì việc sử dụng nguồn lực càng ít hiệu quả hoặc không thích hợp cho việc sản xuất sản phẩm nói trên và quốc gia phải từ bỏ nhiều hơn việc sản xuất loại hàng hóa thứ hai để giải thoát nguồn lực vừa đủ cho sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 8 Chi phí cơ hội tăng 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 9 Đường cong bàng quan Biểu diển những tổ hợp khác nhau của 2 loại sản phẩm mà sản lượng có mức độ thoả mản tương đương cho người tiêu dùng: bàng quan trong việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùng Định tính: là đường cong bề lồi hướng về góc toạ độ. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 10 Đường cong bàng quan cộng đồng Càng cao về hướng phân giác oxy là sp có mức độ thoả mản lớn hơn. Hệ số góc âm và không cắt nhau. Các quốc gia khác nhau có hệ đường bàng quan khác nhau về hình dạng và vị trí. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 11 Tỷ lệ thay thế biên Tỷ lệ thay thế biên khi tiêu dùng sản phẩm X đối với sản phẩm Y (MRSXY) là số sản phẩm Y mà quốc gia cĩ thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm X và vẩn cịn trên một đường cong bàng quan. MRSXY = dY /dX = tgα : hệ số góc với đường bàng quan tại điểm tiêu dùng. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 12 Cân bằng khi chưa có ngoại thương 3 = 300 3 ’ = 600 3 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 13 Giá hàng hóa so sánh cân bằng và lợi thế so sánh Trạng thái caân baèng khi chöa coù xaûy ra khi ñöôøng cong baøng quan cao nhaát tieáp xuùc vôùi ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sản xuất taïi moät tieáp ñieåm: A ôû QG 1 vaø A’ taïi QG2. Heä soá goùc tieáp tuyeán laø chi phí cô hoäi của sản phẩm X: dY/dX Do caân baèng treân ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sx neân chi phí cô hoäi laø giaù hàng hóa so saùnh caân baèng: dY/dX = PX/PY Mô hình thương mại quốc tế: PA< PA’ => (PX /PY )A < (PX /PY)A’ Quoác gia 1 xuaát khaåu X vaø nhaäp khaåu Y. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 14 Quoác gia 2 xuaát khaåu Y vaø nhaäp khaåu X. Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng QG1 chuyên môn hoá X thì X tăng => hệ số góc tăng dần vì chi phí cơ hội của X tăn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Hữu Lộc Chương 3 Lý thuyết chuẩn về Thương mại quốc tế The Standard Theory of International Trade Mục tiêu: giúp sinh viên Hiểu cách xác định giá so sánh hàng hóa và lợi thế so sánh quốc gia khi chi phí cơ hội tăng Mô tả cơ sở và lợi ích từ thương mại quốc tế khi chi phí tăng Nội dung Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng. Đường cong bàng quan cộng đồng Cân bằng khi chưa có thương mại quốc tế. Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng 10/18/16 Thương mại dựa cGV NGUYEN HUU LOC UEH ơ sở vào khác biệt về thị hiếu 1 Chi phí cơ hội tăng Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải đánh đổi số lượng càng nhiều một loại sản phẩm nào đó để giải thốt nguồn lực vừa đủ cho việc sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 2 Chi phí cơ hội tăng Ý nghĩa kinh tế: nguồn lực quốc gia hửu hạn nên chi phí cơ hội tăng. Tulip và phomat sản phẩm chuyên môn hoá xuất khẩu của Hà lan 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 3 Chi phí cơ hội tăng Chuyên môn hoá xuất khẩu: cầu nguồn lực và các yếu tố sử dụng để sx tăng, yếu tố sx đó bị khan hiếm. Thay thế bằng các yếu tố sx khác hoặc nguồn lực thay thế không phù hợp: lượng thay thế phải nhiều hơn => chi phí cơ hội tăng dần. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 4 Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng Đường giới hạn khả năng là đường cong lỏm về góc toạ độ. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 5 Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 6 Giới hạn sản xuất khi chi phí tăng Định lượng: tỉ lệ di chuyển biên (the Marginal Rate of Transformation) MRT xy : tỉ lệ di chuyển biên x đối với y là lượng sp Y quốc gia phải đánh đổi để có thể sx thêm một đơn vị sp X. MRT xy = dY/dX = tgα : độ dốc đường giới hạn khả năng sx tại điểm sx. Khi chuyên môn hoá X tăng dần: tgα tăng lên dY/dX tăng => chi phí cơ hội của X tăng. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 7 Lý do dẫn đến chi phí cơ hội tăng và Giới hạn sản xuất khác nhau Chi phí cơ hội tăng vì nguồn lực hay yếu tố sản xuất Là không đồng nhất (nghĩa là tất cả các đơn vị của một loại yếu tố sản xuấttất cả lực lượng lao động trong một nước là không đồng nhất hay có chất lượng như nhau) Không được sử dụng với một tỷ lệ cố định giống nhau hoặc cường độ như nhau khi sản xuất tất cả các loại hàng hóa. Khi một quốc gia sản xuất số lượng một loại hàng hóa càng nhiều thì việc sử dụng nguồn lực càng ít hiệu quả hoặc không thích hợp cho việc sản xuất sản phẩm nói trên và quốc gia phải từ bỏ nhiều hơn việc sản xuất loại hàng hóa thứ hai để giải thoát nguồn lực vừa đủ cho sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 8 Chi phí cơ hội tăng 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 9 Đường cong bàng quan Biểu diển những tổ hợp khác nhau của 2 loại sản phẩm mà sản lượng có mức độ thoả mản tương đương cho người tiêu dùng: bàng quan trong việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùng Định tính: là đường cong bề lồi hướng về góc toạ độ. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 10 Đường cong bàng quan cộng đồng Càng cao về hướng phân giác oxy là sp có mức độ thoả mản lớn hơn. Hệ số góc âm và không cắt nhau. Các quốc gia khác nhau có hệ đường bàng quan khác nhau về hình dạng và vị trí. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 11 Tỷ lệ thay thế biên Tỷ lệ thay thế biên khi tiêu dùng sản phẩm X đối với sản phẩm Y (MRSXY) là số sản phẩm Y mà quốc gia cĩ thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm X và vẩn cịn trên một đường cong bàng quan. MRSXY = dY /dX = tgα : hệ số góc với đường bàng quan tại điểm tiêu dùng. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 12 Cân bằng khi chưa có ngoại thương 3 = 300 3 ’ = 600 3 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 13 Giá hàng hóa so sánh cân bằng và lợi thế so sánh Trạng thái caân baèng khi chöa coù xaûy ra khi ñöôøng cong baøng quan cao nhaát tieáp xuùc vôùi ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sản xuất taïi moät tieáp ñieåm: A ôû QG 1 vaø A’ taïi QG2. Heä soá goùc tieáp tuyeán laø chi phí cô hoäi của sản phẩm X: dY/dX Do caân baèng treân ñöôøng giôùi haïn khaû naêng sx neân chi phí cô hoäi laø giaù hàng hóa so saùnh caân baèng: dY/dX = PX/PY Mô hình thương mại quốc tế: PA< PA’ => (PX /PY )A < (PX /PY)A’ Quoác gia 1 xuaát khaåu X vaø nhaäp khaåu Y. 10/18/16 GV NGUYEN HUU LOC UEH 14 Quoác gia 2 xuaát khaåu Y vaø nhaäp khaåu X. Cơ sở và lợi ích từ thương mại khi chi phí tăng QG1 chuyên môn hoá X thì X tăng => hệ số góc tăng dần vì chi phí cơ hội của X tăn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Thương mại quốc tế Thương mại quốc tế Giới hạn sản xuất Đường cong bàng quan cộng đồng Khác biệt về thị hiếu Lợi ích thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 401 6 0 -
4 trang 367 0 0
-
71 trang 225 1 0
-
14 trang 172 0 0
-
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 171 0 0 -
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 168 0 0 -
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân
288 trang 165 0 0 -
trang 139 0 0
-
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 130 0 0 -
Tiểu luận: Soạn thảo và thỏa thuận hợp đồng ngoại thương_Những phát sinh và cách giải quyết
14 trang 118 0 0