Danh mục

Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 8 - Nguyễn Hữu Lộc

Số trang: 50      Loại file: ppt      Dung lượng: 5.84 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Thương mại quốc tế - Chương 8: Các công cụ hạn chế thương mại quốc tế - Thuế quan" trình bày các nội dung: Các loại thuế quan, phân tích cân bằng cục bộ của thuế quan, lý thuyết cơ cấu thuế quan, phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan trong quốc gia nhỏ,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 8 - Nguyễn Hữu Lộc                                              Chương 8  Các công cụ hạn chế thương mại quốc tế: Thuế  Quan            Trade Restrictions: Tariffs Mục tiêu giúp sinh viên ­ Hiểu tác động thuế quan đối với doanh nghiệp sản xuất trong nước, người tiêu  dùng, ngân sách, và  nền kinh tế ­ Biết tỷ lệ bảo hộ thực là chỉ số đo mức bảo hộ đối với doanh nghiệp trong nước ­ Tính kém hiệu quả của bảo hộ bằng thuế quan trong dài hạn. Nội dung­ ­  Các loại thuế quan ­  Phân tích cân bằng cục bộ của thuế quan ­ Lý thuyết cơ cấu thuế quan ­ Phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan trong quốc gia nhỏ ­ Phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan trong quốc gia lớn ­ Thuế quan tối ưu GV: NGUYEN HUU LOC 1 Định nghĩa và phân loại thuế quan   Thuế quan là loại thuế  đánh vào hàng hoá xuất  nhập khẩu  Thuế xuất khẩu: đánh  vào các loại hàng hoá  xuất khẩu­làm chênh lệch  giữa mức giá mà nhà sx  trong nước nhận được và  khoản tiền mà người tiêu  dùng phải trả. GV: NGUYEN HUU LOC 2 Phân loại thuế quan  Đa số DCs không đánh thuế xuất  khẩu mà còn trợ cấp xuất khẩu.  LDCs  đánh thuế xuất khẩu đối với: (i) Các sản phẩm truyền thống và độc  đáo như sâm Triều tiên, thảm Ba tư  để tăng giá trị trên thị trường quốc tế  và tăng thu ngân sách. (ii)  Nguyên liệu  thơ hoặc nơng sản khi  cần  hạn chế xuất khẩu  GV: NGUYEN HUU LOC 3 Thuế xuất khẩu  06/07/2011  WTO:  Trung  Quốc  hạn  chế  xuất  khẩu  các  nguyên  liệu  thô  là  trái  phép,  đồng  thời  ủng hộ khiếu nại của Mỹ, EU.   EU  &  Mỹ:  hạn  ngạch  xuất  khẩu  và  mức  thuế  Trung  Quốc  áp  với  nguyên  liệu  thô  như  bauxite,  than  coke,  magnesium,  silicon  kim  loại,  vàng,  kẽm… đều là thành phần quan trọng để sản xuất  sản phẩm trong các ngành thép, nhôm và hóa học.  GV: NGUYEN HUU LOC 4 Trung Quốc  & Thuế xuất khẩu   2007 Trung Quốc nâng thuế xuất khẩu phôi  thép từ 5% lên 15% khiến giá phôi thép VN  nhập lên 500 USD/tấn.  Sản xuất VN điêu đứng vì áp lực kép: giá  phôi thép nhập khẩu tăng & thép thành phẩm  từ Trung Quốc bán thấp hơn thép VN.   Từ 8.300 đồng/kg 2006,đến 2007, lên 9.300  đồng/kg, giá thép tăng  từ 500 đồng ­ 1.000  đồng/kg. GV: NGUYEN HUU LOC 5 Trung Quốc  & Thuế xuất khẩu    Nguyên nhân: cung trong nước  không đủ cầu, 2006 nhập 1 triệu  tấn phôi thép từ Trung Quốc và  Nga , năm 2007 nhập 2 triệu tấn.    VN  cung khoảng 4 triệu tấn/năm  phôi thép, cầu 8 triệu tấn/năm.  Phần thiếu phải nhập khãu.   Giá thép trong nước tăng cao, VIS   đặt hàng Trung Quốc gia công  5.000 tấn thương hiệu VIS để bán  trong nước tạo nên sự cạnh tranh  không  minh bạch. Thị trường thép  Việt Nam bị thôn tính bởi thép  Trung Quốc bằng bước đi này. GV: NGUYEN HUU LOC 6 Thuế xuất khẩu của Việt Nam  Thuế  suất  xk  tại  VN  bao  gồm  43  mặt  hàng,  thấp  nhất  là  1%  cho đá rubi, saphia, cao nhất là 45% áp  dụng cho,  đồng, Niken,  chì thiết &  nhôm.   Từ 2008 gạo xuất khẩu cĩ 8 mức thuế tuyệt đối tính theo giá  FOB. Gạo giá từ 600 đến dưới 700 USD/tấn chịu thuế 500.000  đồng/tấn,  từ  700  USD/tấn  đến  dưới  800  USD/tấn  chịu  thuế  600.000 đồng/tấn.  Mức thuế tuyệt đối tăng lũy tiến cao nhất là 2,9 triệu đồng/tấn   Phân  bĩn,  mức  thuế  tuyệt  đối  4.000  đồng/kg  đối  với  SA  và  DAP; mức 5.000 đồng/kg đối với urê và kali.                                                                                                                                         (nguồn: TTXVN 7/2008) GV: NGUYEN HUU LOC 7 Thuế xuất khẩu Việt nam: khuyến khích mở  rộng thị trường sản phẩm ra nước ngoài     Nhà xuất khẩu được giảm 50% thuế xuất khẩu khi:  Xuất khẩu năm đầu tiên được thực hiện bằng cách xk  trực tiếp.  Xuất khẩu mặt hàng mới về tính năng kinh tế­kỷ thuật,  tính năng sử dụng so với các mặt hàng trước đây.  Xuất khẩu ra thị trường quốc gia mới, hoặc lảnh thổ  mới.                                                           (Nguồn: Bộ Tài chính­ Tổng cục thuế  2003)  GV: NGUYEN HUU LOC 8 Thuế nhập khẩu  Thuế nhập khẩu: đánh vào hàng NK­ tạo chênh lệch  giữa giá người tiêu dùng trong nước thanh toán với giá  nhà sx nước ngoài nhận được.      PDOM = PW (1 + tj)                                                             PDOM: giá người tiêu dùng trong nước trả                                                             PW giá trên thị trường thế giới                                                             tj thuế suất nhập khẩu ­  Thuế nk phổ biến trong WTO là 0 – 5%.  ­  QG có tj càng cao càng là QG kém phát triển: tj cao nhất  thế giới thuộc về các nước Phi châu GV: NGUYEN HUU LOC 9    Import Tariffs have been declining • Import tariffs reduce the overall efficiency of the world economy. • Governments have reduced tariffs over time, mainly via the  GATT, which became WTO. • Economic integration also leads to lower tariffs, but only within  economic blocs.  e.g., under NAFTA, Mexico elimina ...

Tài liệu được xem nhiều: