Thông tin tài liệu:
Nội dung chươn g4: Tínhtoándòngchảynăm thiếtkế và Chương 5: Tính toán dòng chảy thiết kế. Dòng chảy năm là lượng dòng chảy sinh ra trên lưu vực và chảy qua mặt cắt cửa ra lưu vực trong khoảng thời gian là một năm cùng với sự thay đổi của nó trong khoảng thời gian đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng thuỷ văn chương 4 + 5Chương4Tínhtoándòngchảynămthiếtkế Kháiniệmvềdòngchảynăm,dòngchảychuẩn,dòngchảynăm thiếtkế.Cácđặctrưngbiểuthị Phânphốidòngchảynăm,phânphốidòngchảynămthiếtkế Xácđịnhtrịsốvàphânphốidòngchảynămthiếtkếtrong trườnghợp: Cónhiềutàiliệuđođạcthuỷvăn CóíttàiliệuđođạcthuỷvănKhôngcótàiliệuđođạcthuỷvăn 1. Dòngchảynăm Dòngchảynămlàlượngdòngchảysinhratrênlưuvựcvàchảy quamặtcắtcửaralưuvựctrongkhoảngthờigianlàmộtnăm cùngvớisựthayđổicủanótrongkhoảngthờigianđó.” Cácđặctrưngbiểuthịdòngchảynăm LưulượngbìnhquânnămQn(m3/s)Làtrịsốlưulượngtínhbìnhquânchothờiđoạnmộtnăm. TổnglượngdòngchảynămWn(m3): Làlượngdòngchảyquamặtcắtcửaracủalưu vựctrongkhoảngthờigianbằngmộtnăm. Wn=Qn.31,5.106 2. Dòngchảychuẩn Dòngchảychuẩnlàtrịsốtrungbìnhcủađặc trưngdòngchảynămtrongthờikỳnhiềunămđãtiếntớiổn định,vớ iđ i u ki n cảnhquanđịal vàđ i u ki n địach ấ t ề ệ ý ề ệ khôngthayđổ i Cácđặctrưngbiểuthị LưulượngdòngchảychuẩnQ0(m3/s): TrongđóQilàlưulượngbìnhquânnămthứi;nlà sốnămquantrắc LượngdòngchảychuẩnW0(m3):W0=Q0.31,5.106 MôđundòngchảychuẩnM0(l/s.km2):M0=(Q0/F).103 LớpdòngchảychuẩnY0(mm):Y0=(W0/F).103 Hệsốdòngchảychuẩna0:a0=Y0/X03. DòngchảynămthiếtkếDòngchảynămthiếtkếlàdòngchảynămđượctínhứngvớimộttầnsuấtthiếtkếnàođócácđặctrưngbiểuthịdòngchảynămthiếtkế LưulượngdòngchảynămthiếtkếQnp(m3/s) TổnglượngdòngchảynămthiếtkếWnp(m3) MôđundòngchảynămthiếtkếMnp(l/s.km2) LớpdòngchảynămthiếtkếYnp(mm) Đểxácđịnhtrịsốdòngchảynămthiếtkế,cóthểmôtảtổng quátbằngcôngthứcsau:Qnp=Q0.KpTrongđó Kp:biếnsuấtdòngchảynămthiếtkếđượcxácđịnhbằng bảngtratrongquyphạm,phụthuộcvào(P,Cv,Cs) Qnp:lưulượngdòngchảynămthiếtkế Q0: l ưu l ượng dòng chảy chuẩn 4. Phân phối dòng chảy năm - Tr ong m năm t hường có hai t hời kỳ có chế độ dòng chảy ột khác bi ệt nhau: a. t hời kỳ m l ũ ùa b. t hời kỳ m ki ệt ùa - Ở nước t a, m l ũ chỉ kéo dài t r ên dưới 5 t háng nhưng ùa l ượng dòng chảy t r ong t hời kỳ này chi ếm t ỉ t r ọng l ớn so với l ượng dòng chảy t r ong năm ( 60- 80%) - Ti êu chuẩn phân m dòng chảy: ùa Mùa l ũ l à m bao gồm những t háng l i ên t ục có l ượng ùa dòng chảy vượt 8. 3% l ượng dòng chảy năm với xác suất xuất hi ện vượt 50% Tháng l ũ: P( Qt háng i ≥ Qnăm ( t ương ứng) ) ≥ 50% Mùa ki ệt bao gồm những t háng còn l ại Năm t huỷ văn: l à năm có t hời gi an bắt đầu l à đầu m l ũ và kết t húc ùa vào cuối m ki ệt . ùa Phân phối dòng chảy năm chí nh l à sự m t ả t hay đổi ô l ượng dòng chảy năm t heo t hời gi an t r ong m năm ột . Để m t ả phân phối dòng chảy năm có hai cách: ô Sử dụng quá t r ì nh l ưu l ượng ( hoặc t ổng l ượng dòng chảy) với t hời đoạn t uần, t háng hoặc m ùa Sử dụng đường duy t r ì l ưu l ượng bì nh quân ngàyCÂU HỎICâu 1:Đường duy tr ì lưu lượngĐường duy tr ì lưu lượng là đường cong quan hệ giữa hai đại lượng Ti vàQi. Trong đó, Qi là lưu lượng bình quân ngày tương ứng với cấp i nàođó; Ti là thời gian duy tr ì một lưu lượng lớn hơn hoặc bằng giá trị Qicủa cấp đó.Ti= T(QTQi)Các bước thực hiện:Thống kê lưu lượng bình quân ngày và tìm các giá trị Qmin, QmaxChọn các cấp lưu lượng trong khoảng từ Qmin đến QmaxĐếm số ngày có lưu lượng lớn hơn hoặc bằng các giá trị của mỗi cấp lưulượng (Ti)Tính tỉ lệ % của Ti so với tổng số ngày của chuỗi tài l iệu thống kê CHƯƠN 5: G ...