Danh mục

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 7: Tài chính quốc tế

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.20 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 7: Tài chính quốc tế. Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: phân biệt được các loại tỷ giá; giải thích được hiện tượng mất giá và tăng giá của đồng tiền này so với đồng tiền khác; giải thích được bản chất của tỷ giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong dài hạn;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 7: Tài chính quốc tế BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ CHƯƠNG 7 TÀI CHÍNH QU C T FINANCE - MONETARY DEPARTMENT CHAPTER 7 INTERNATIONAL FINANCE 155 CHUẨN ĐẦU RA Sau khi học xong chương này, người học có thể: 1. Phân biệt được các loại tỷ giá 2. Giải thích được hiện tượng mất giá và tăng giá của đồng tiền này so với đồng tiền khác 3. Giải thích được bản chất của tỷ giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong dài hạn. ▪ Quy luật 1 giá (Law of one price) ▪ Lý thuyết cân bằng sức mua (Theory of Purchasing Power Parity_PPP) ▪ Phân biệt tỷ giá danh nghĩa tỷ giá thực ▪ Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong dài hạn 4. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong ngắn hạn 5. Phân biệt các chế độ tỷ giá khác nhau. 6. Giải thích sự can thiệp vào thị trường hối đoái. LEARNING OUTCOMES 1. Be able to distinguish di erent exchange rates . 2. Be able to explain appreciation and depreciation of currency 3. Be able to explain how exchange rates are determined in the long run. • Law of one price • Theory of Purchasing Power Parity • Nominal and real exchange rates. • Factors That A ect Exchange Rates in the Long Run 4. Be able to explain how exchange rate are determined in the short run Factors That A ect Exchange Rates in the short run. 5. Be able to distinguish di erent exchange rate regimes . 6. Be able to explain the intervention in the Foreign Exchange Market 156 PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TỶ GIÁ Tỷ giá là giá của đồng tiền này so với 1 đồng tiền khác. Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác. Thị trường hối đoái: thị trường tài chính nơi tỷ giá được xác định. Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai (2) ngày làm việc tiếp theo. Tỷ giá kỳ hạn: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch kỳ hạn, trong đó hai bên cam kết mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo tỷ giá mà xác định vào ngày giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai. PART DISTINGUISH DIFFERENT 01 EXCHANGE RATES Exchange rate: price of one currency in terms of another. Foreign exchange market: the nancial market where exchange rates are determined Spot transaction: immediate (two-day) exchange of bank deposits - Spot exchange rate Forward transaction: the exchange of bank deposits at some speci ed future date - Forward exchange rate 157 SỰ TĂNG GIÁ, SỰ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN Sự tăng giá: Giá trị của một đồng tiền tăng so với đồng tiền khác Sự giảm giá: Giá trị của một đồng tiền giảm so với đồng tiền khác. Ví dụ: Giá trị đồng USD tăng/giảm so với đồng Bảng Anh. Ví dụ Vào đầu năm 1999, một đồng EUR được định giá bằng 1.18 đồng USD. Vào 9 tháng 8 năm 2011, một đồng EUR được định giá bằng 1.42 USD. Như vậy, Đồng EUR đã tăng giá lên 20%: (1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%. Tương ứng: Đồng USD đã giảm giá 17%: (0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = -17%. PART APPRECIATION AND 02 DEPRECIATION OF CURRENCY Appreciation: a currency rises in value relative to another currency Depreciation: a currency falls in value relative to another currency Example At the beginning of 1999, the euro was valued at 1.18 dollars; On August 9, 2011, it was valued at 1.42 dollars. The euro appreciated by 20%: (1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%. Equivalently, The U.S. dollar, depreciated by 17%: (0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = 17%. 158 SỰ TĂNG GIÁ, SỰ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN Nếu đồng tiền của một quốc gia mạnh lên/tăng giá, hàng hóa xuất khẩu của quốc gia này ra nước ngoài sẽ đắt đỏ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ rẻ hơn. Ngược lại, đồng tiền của quốc gia nào yếu đi/mất giá/giảm giá thì hàng hóa xuất khẩu của quốc gia đó trở nên rẻ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ trở nên đắt hơn. Ví dụ: Giá 1 chai rượu của Pháp sản xuất, giá bán tại Pháp là 1 000 EUR. Tỷ giá là 1 EUR = 1.42 USD. Như vậy, giá chai rượu đó sẽ = 1 420 USD = 1 000 * 1.42. Giả sử rằng trong hai tháng tới, Đồng EUR tăng giá, lên 1.70 USD cho mỗi EUR. Giá nội địa của chai rượu vẫn là 1 000 eur. Nhưng giá xuất khẩu của chai rượu đó, tính bằng đơn vị là tiền USD, sẽ tăng từ $1 420 to $1 700. Sự giảm giá của đồng EUR làm giảm giá xuất khẩu của hàng hóa Pháp vào Mỹ nhưng làm tăng giá nhập khẩu hàng hóa Mỹ vào Pháp, và ngược lại. PART APPRECIATION AND 02 DEPRECIATION OF CURRENCY When a country’s currency appreciates (rises in value relative to other currencies), the country’s goods abroad become more expensive and foreign goods in that country become cheaper (holding domestic prices constant in the two countries). Conversely, when a country’s currency depreciates, its goods abroad become cheaper and foreign goods in that country become more expensive. Example: The price of a Wine bottle in France is 1,000 euros The exchange rate is $1.42 to the euro The wine will cost $1,420 (= 1,000 euros * $1.42/euro). Suppose that by two months, the euro has appreciated to $1.70 per euro. The domestic price of the bottle of wine remains 1,000 euros. Its dollar cost will have risen from $1,420 to $1,700. • A depreciation of the euro lowers the cost of French goods in America but raises the cost of American goods in France • A appreciation of the euro raises the cost of French goods in America but lowers the cost of A ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: