Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và quản lý nốt mờ đơn độc tại phổi do GS.TS. Ngô Quý Châu biên soạn sau đây sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức về định nghĩa và phân loại; nguyên nhân các nốt mờ đơn độc tại phổi; tiếp cận chẩn đoán các nốt mờ đơn độc tại phổi; quản lý các nốt mờ đơn độc tại phổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và quản lý nốt mờ đơn độc tại phổi - GS.TS. Ngô Quý Châu
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ QUẢN LÝ
NỐT MỜ ĐƠN ĐỘC TẠI PHỔI
GS.TS. Ngô Quý Châu
Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam
Chủ tịch Hội Hô hấp Hà Nội
Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai
Giám đốc Trung tâm Hô hấp
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Định nghĩa và phân loại
2. Nguyên nhân các nốt mờ đơn độc tại phổi
3. Tiếp cận chẩn đoán các nốt mờ đơn độc tại phổi
4. Quản lý các nốt mờ đơn độc tại phổi
ĐỊNH NGHĨA
Nốt mờ đơn độc tại phổi được định nghĩa là tổn
thương mờ ở phổi có đường kính nhỏ hơn hoặc
bằng 3 cm, có bờ, ranh giới rõ ràng, được bao
bọc hoàn toàn bởi nhu mô phổi, không tiếp xúc
với rốn phổi hoặc trung thất, không liên quan
đến hạch, xẹp phổi hoặc tràn dịch màng phổi.
N Engl J Med. 2003;348(25):2535.
Clin Chest Med. 1993;14(1):111.
PHÂN LOẠI
SN: Solid nodule
SSN: Sub-solid nodule
PSN: Part solid nodule
PGGN: Pure ground glass nodule Thorax 2015;70:ii1-ii54
NỐT ĐẶC (Solid nodule)
Thorax 2015;70:ii1-ii54
NỐT ĐẶC MỘT PHẦN (PSN)
Thorax 2015;70:ii1-ii54
NỐT DẠNG KÍNH MỜ (PGGN)
Thorax 2015;70:ii1-ii54
NGUYÊN NHÂN CỦA SPNs
1. Căn nguyên ác tính:
Ung thư phổi: thường gặp là UTBM tuyến (50%
các nốt ung thư)
Di căn ung thư đến phổi: SPN do di căn ung
thư ít phổ biến hơn MPN nhưng có thể gặp trong
di căn ung thư hắc tố, ung thư mô liên kết hay
UTBM của đại tràng, vú, thận và tinh hoàn
U carcinoid: thường gặp dạng u nội phế quản
nhưng có thể gặp 20% dạng SPN
SPNs ÁC TÍNH
Nốt mờ đơn độc phát hiện ở bệnh nhân nữ 67 tuổi, kích thước 25mm trên CLVT ngực,
tăng bắt FDG trên PET-CT SUV=7,8; mô bệnh học là ung thư biểu mô tuyến
Radiology. 2012 Sep;264(3):884-93
SPNs ÁC TÍNH
Nốt mờ đơn độc phát hiện ở bệnh nhân nam 77 tuổi, hút thuốc lào nhiều năm, kích thước
20mm trên CLVT ngực, mô bệnh học là ung thư biểu mô tuyến
Trung tâm Hô hấp- BV Bạch Mai
SPNs ÁC TÍNH
A B
Nốt mờ đơn độc phát hiện ở bệnh nhân nữ 66 tuổi, đã được phẫu thuật ung thư
vú 18 năm trước, kích thước 15mm trên CLVT ngực, mô bệnh học là ung thư
biểu mô tuyến vú di căn phổi (A: nhuộm HE, B: nhuộm hóa mô miễn dịch)
Int Surg. 2012 Oct-Dec; 97(4): 281–284
SPNs ÁC TÍNH
Nốt mờ đơn độc phát hiện ở bệnh nhân nữ 51 tuổi, kích thước 15mm
ở thùy dưới phổi trái trên CLVT ngực, mô bệnh học là u carcinoid (A:
nhuộm HE, B: nhuộm hóa mô miễn dịch)
Ann Thorac Med. 2008 Oct-Dec; 3(4): 146–148.
NGUYÊN NHÂN CỦA SPNs
2. Căn nguyên lành tính:
Nhiễm trùng: u hạt do nhiễm trùng gặp ở khoảng 80%
SPNs lành tính, bao gồm nấm (histoplasmosis,
coccidioidomycosis), hoặc lao (TB, NTM). Các SPN
viêm khác có thể gặp do vi khuẩn (S. aureus), do PCP
(Pneumocystis jirovecii), đôi khi có thể do ký sinh trùng
U lành: thường gặp là hamartoma (10% SPNs lành
tính), ít hơn là fibromas, schwannoma, leiomyomas,
lipoma, hemangiomas, amyloidoma và pneumocytoma
SPNs LÀNH TÍNH
Nốt mờ đơn độc có hoại tử trung tâm ở bệnh nhân nam 50 tuổi, kích
thước 20mm ở thùy dưới phổi phải trên CLVT ngực, mô bệnh học là
viêm hạt do Histoplasma capsulatum (nhuộm PAS)
Niger J Clin Pract. 2015 Mar-Apr;18(2):304-6
SPNs LÀNH TÍNH
Bệnh nhân nam 20 tuổi, ho máu, CLVT ngực phát hiện nốt mờ đơn độc
dạng “lục lạc” điển hình ở thùy trên phổi phải, kích thước 20 x 30mm,
sau phẫu thuật xác định là Aspergilloma
Trung tâm Hô Hấp- bệnh viện Bạch Mai
SPNs LÀNH TÍNH
Nốt mờ đơn độc thùy trên phổi phải ở bệnh nhân nữ 45 tuổi, kích thước 25x16mm, bilan
lao đờm và dịch phế quản âm tính, sinh thiết phổi xác định một viêm hạt không có hoại
tử. Sau 5 tuần, cấy dịch phế quản phát hiện NTM, xét nghiệm PCR-RFLP xác định là
Mycobacterium avium-intracellulare complex (MAC)
Yonsei Med J. 2007 Feb 28; 48(1): 127–130.
SPNs LÀNH TÍNH
Nốt mờ đơn độc thùy trên phổi trái ở bệnh nhân nữ 49 tuổi, kích thước 25mm, bilan lao,
nấm trong BAL âm tính, sinh thiết phổi xác định tổn thương viêm hạt có xuất hiện của
Pneumocystis jiroveci (A: nhuộm HE, B: nhuộm bạc Grocott's Methenamine)
Respir Med Case Rep. 2014; 11: 4-6
SPNs LÀNH TÍNH
Nốt mờ đơn độc phổi trái ở bệnh nhân nam 65 tuổi, kích thước 20mm
Sau phẫu thuật xác định là Ha ...