Bài giảng Tin học: Chương 4 - Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu
Số trang: 125
Loại file: ppt
Dung lượng: 8.68 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tin học: Chương 4 Xử lý sử dụng bảng tính cơ bản với Excel, cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu phần mềm soạn thảo Excel; làm quen với excel; định dạng bảng tính; công thức và hàm; thiết lập trang và in ấn;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học: Chương 4 - Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG CĐCĐ Lai Châu GIẢNG VIÊN HƯỠNG DẪN TỰ HỌC: Tẩn Trung Dũng: Email: tantrungdung@gmail.com Giới thiệu phần mềm soạn thảo Excel Lịch sử phát triển: – Excel 1.0 – 1983 phiên bản đầu tiên, chạy trên hệ điều hành MS DOS – Excel for Windows – 1989 Phiên bản đầu tiên trên windows – Excel for Windows 2.0 – 1991 – Phiên bản cải tiến – Excel 6 for Windows – 1993 – Dùng cho cả DOS và Windows – Excel 95 – 1995 – Hỗ trợ windows 32 bit – Excel 97 1997 – Excel 2000 – 1999 – Excel XP – 2001 – Office Excel 2003 – Office Excel 2007 – Office Excel 2010 – Office Excel 2013 – Office Excel 2017 – Office Excel 2019 GIỚI THIỆU MS EXCEL • Excel là chương trình ứng dụng xử lý bảng tính trong bộ MS Office • Dùng để tính toán với các công thức • Phân tích và tổng hợp số liệu • Lập bảng biểu, danh sách • Vẽ đồ thị và các sơ đồ • Tự động hóa các công việc bằng Macro GIỚI THIỆU MS EXCEL • Khởi động: – Kích đúp vào biểu tượng trên màn hình – Kích vào biểu tượng chọn All Program Chọn Microsoft Office Chọn Microsoft Excel LÀM QUEN VỚI EXCEL 1.1 Khởi tạo MS Excel (tt) o Các Tab chính 1.1 Khởi tạo MS Excel (tt) o Tạo bảng tính mới Cách 1: Nhấn vào biểu tượng New trên thanh công cụ Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N Cách 3: Vào menu Chọn File > New > New blank 1.2 Mở bảng tính đã có o Mở bảng tính đã có (Open) Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên toolbar Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O Cách 3: Vào menu File/Open 2. Chọn tệp cần mở 1. Chọn nơi chứa tệp 3. Nhấn nút open Cửa sổ Open 1.3 Ghi bảng tính o Ghi bảng tính (Save) Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S Cách 3: Vào menu chọn File > Save Lưu ý: Nếu tệp đã được ghi từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save as, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save 1.4 Hiện hành & Con trỏ trong Excel o Bảng tính hiện hành (sheet): Là bảng tính hiện tại đang được thao tác o Ô hiện hành: Là ô đang được thao tác: A1, B5,… Thay đổi ô hiện hành: Nhấn chuột vào ô hoặc sử dụng phím mũi tên o Nhận dạng con trỏ: Con trỏ ô: Xác định ô nào đang thao tác – có viền đậm bao quanh Con trỏ soạn thảo: Hình thang đứng màu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập liệu cho ô Con trỏ chuột: Thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang 1.5 Di chuyển trong bảng tính o Các phím thường dùng Tab: Di chuyển con trỏ sang phải một cột Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc nhập dữ liệu Chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô hiện tại Ctrl+home: Chuyển con trỏ về ô A1 1.6 Nhập liệu & Sửa o Nhập dữ liệu Chuyển con trỏ tới ô cần nhập Delete, Backspace để xóa ký tự Home, End để di chuyển nhanh trên dòng nhập Esc: Kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập Enter: Để chấp nhận dữ liệu vừa nhập và kết thúc việc nhập ô đó o Chỉnh sửa dữ liệu: Nhấn đúp vào ô muốn chỉnh sửa Thực hiện tao tác chỉnh sửa Nhấn Enter để kết thúc 1.7 Sao chép dữ liệu o Sao chép dữ liệu Chọn các ô muốn sao chép Nhấn nút Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C Chuyển con trỏ đến ô bên trái của vùng định sao chép Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V Thao tác copy dữ liệu Thực hiện tương tự khi sao chép các ô sang bảng tính khác 1.8 Di chuyển & xóa dữ liệu (tt) o Di chuyển các ô Chọn các ô muốn di chuyển Nhấn nút Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X Chuyển ô con trỏ ô đến ô trái trên vùng định chuyển tới Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V o Xóa các ô Chọn ô cần xóa Nhấn phím Delete Hoặc trên thanh menu chính 1.9 Thêm&bớt Hàng/Cột/ô o Thêm bớt ô, dòng, cột Thêm/ bớt dòng • Chọn dòng muốn chèn dòng mới lên trên nó • Trên thanh tiêu đề hàng (1,2,3,…) kích chuột phải chọn Insert/delete • Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete Thêm/bớt cột • Chọn cột muốn chèn mới bên trái nó • Kích chuột phải > insert /delete • Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete 1.9 Thêm&bớt Hàng/Cột/ô (tt) o Thêm ô: Chọn ô muốn thêm mới bên cạnh nó Kích chuột phải >insert Xuất hiện hộp thoại • Chọn Shift cells right: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải • Chọn Shift cells down: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới • Chọn Entire row: Chèn 1 dòng mới lên trên • Chọn Entire columns: chèn 1 cột mới sang trái 1.9 Thêm&bớt Hàng/Cột/ô (tt) o Xóa vùng: Chọn vùng muốn xóa Chọn Delete o Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng Thay đổi chiều rộng cột • Chuyển con trỏ vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu tượng có dạng • Nhấn và kéo di chuyển xuống dưới lên trên để tăng giảm độ cao dòng 1.10 Điều chỉnh độ rộng hàng & cao cột o Điều chỉnh tự động độ rộng cột • Nhấp đúp chuột vào cạnh phải của cột o Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột • Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau • Chọn Columns > Width • Nhập độ rộng vào hộp Columns width • Nhấn OK 1.11 Ẩn/Hiện hàng & cột o Ẩn hiện cột Ẩn cột • Chọn các cột muốn ẩn • Kích chuột phải > Hide Hiện cột • Chọn cột ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học: Chương 4 - Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG CĐCĐ Lai Châu GIẢNG VIÊN HƯỠNG DẪN TỰ HỌC: Tẩn Trung Dũng: Email: tantrungdung@gmail.com Giới thiệu phần mềm soạn thảo Excel Lịch sử phát triển: – Excel 1.0 – 1983 phiên bản đầu tiên, chạy trên hệ điều hành MS DOS – Excel for Windows – 1989 Phiên bản đầu tiên trên windows – Excel for Windows 2.0 – 1991 – Phiên bản cải tiến – Excel 6 for Windows – 1993 – Dùng cho cả DOS và Windows – Excel 95 – 1995 – Hỗ trợ windows 32 bit – Excel 97 1997 – Excel 2000 – 1999 – Excel XP – 2001 – Office Excel 2003 – Office Excel 2007 – Office Excel 2010 – Office Excel 2013 – Office Excel 2017 – Office Excel 2019 GIỚI THIỆU MS EXCEL • Excel là chương trình ứng dụng xử lý bảng tính trong bộ MS Office • Dùng để tính toán với các công thức • Phân tích và tổng hợp số liệu • Lập bảng biểu, danh sách • Vẽ đồ thị và các sơ đồ • Tự động hóa các công việc bằng Macro GIỚI THIỆU MS EXCEL • Khởi động: – Kích đúp vào biểu tượng trên màn hình – Kích vào biểu tượng chọn All Program Chọn Microsoft Office Chọn Microsoft Excel LÀM QUEN VỚI EXCEL 1.1 Khởi tạo MS Excel (tt) o Các Tab chính 1.1 Khởi tạo MS Excel (tt) o Tạo bảng tính mới Cách 1: Nhấn vào biểu tượng New trên thanh công cụ Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N Cách 3: Vào menu Chọn File > New > New blank 1.2 Mở bảng tính đã có o Mở bảng tính đã có (Open) Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên toolbar Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O Cách 3: Vào menu File/Open 2. Chọn tệp cần mở 1. Chọn nơi chứa tệp 3. Nhấn nút open Cửa sổ Open 1.3 Ghi bảng tính o Ghi bảng tính (Save) Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S Cách 3: Vào menu chọn File > Save Lưu ý: Nếu tệp đã được ghi từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save as, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save 1.4 Hiện hành & Con trỏ trong Excel o Bảng tính hiện hành (sheet): Là bảng tính hiện tại đang được thao tác o Ô hiện hành: Là ô đang được thao tác: A1, B5,… Thay đổi ô hiện hành: Nhấn chuột vào ô hoặc sử dụng phím mũi tên o Nhận dạng con trỏ: Con trỏ ô: Xác định ô nào đang thao tác – có viền đậm bao quanh Con trỏ soạn thảo: Hình thang đứng màu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập liệu cho ô Con trỏ chuột: Thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang 1.5 Di chuyển trong bảng tính o Các phím thường dùng Tab: Di chuyển con trỏ sang phải một cột Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc nhập dữ liệu Chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô hiện tại Ctrl+home: Chuyển con trỏ về ô A1 1.6 Nhập liệu & Sửa o Nhập dữ liệu Chuyển con trỏ tới ô cần nhập Delete, Backspace để xóa ký tự Home, End để di chuyển nhanh trên dòng nhập Esc: Kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập Enter: Để chấp nhận dữ liệu vừa nhập và kết thúc việc nhập ô đó o Chỉnh sửa dữ liệu: Nhấn đúp vào ô muốn chỉnh sửa Thực hiện tao tác chỉnh sửa Nhấn Enter để kết thúc 1.7 Sao chép dữ liệu o Sao chép dữ liệu Chọn các ô muốn sao chép Nhấn nút Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C Chuyển con trỏ đến ô bên trái của vùng định sao chép Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V Thao tác copy dữ liệu Thực hiện tương tự khi sao chép các ô sang bảng tính khác 1.8 Di chuyển & xóa dữ liệu (tt) o Di chuyển các ô Chọn các ô muốn di chuyển Nhấn nút Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X Chuyển ô con trỏ ô đến ô trái trên vùng định chuyển tới Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V o Xóa các ô Chọn ô cần xóa Nhấn phím Delete Hoặc trên thanh menu chính 1.9 Thêm&bớt Hàng/Cột/ô o Thêm bớt ô, dòng, cột Thêm/ bớt dòng • Chọn dòng muốn chèn dòng mới lên trên nó • Trên thanh tiêu đề hàng (1,2,3,…) kích chuột phải chọn Insert/delete • Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete Thêm/bớt cột • Chọn cột muốn chèn mới bên trái nó • Kích chuột phải > insert /delete • Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete 1.9 Thêm&bớt Hàng/Cột/ô (tt) o Thêm ô: Chọn ô muốn thêm mới bên cạnh nó Kích chuột phải >insert Xuất hiện hộp thoại • Chọn Shift cells right: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải • Chọn Shift cells down: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới • Chọn Entire row: Chèn 1 dòng mới lên trên • Chọn Entire columns: chèn 1 cột mới sang trái 1.9 Thêm&bớt Hàng/Cột/ô (tt) o Xóa vùng: Chọn vùng muốn xóa Chọn Delete o Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng Thay đổi chiều rộng cột • Chuyển con trỏ vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu tượng có dạng • Nhấn và kéo di chuyển xuống dưới lên trên để tăng giảm độ cao dòng 1.10 Điều chỉnh độ rộng hàng & cao cột o Điều chỉnh tự động độ rộng cột • Nhấp đúp chuột vào cạnh phải của cột o Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột • Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau • Chọn Columns > Width • Nhập độ rộng vào hộp Columns width • Nhấn OK 1.11 Ẩn/Hiện hàng & cột o Ẩn hiện cột Ẩn cột • Chọn các cột muốn ẩn • Kích chuột phải > Hide Hiện cột • Chọn cột ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tin học Tin học căn bản Xử lý bảng tính cơ bản với Excel Tạo lập công thức Các hàm thông dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 222 0 0 -
Xử lý tình trạng máy tính khởi động/tắt chậm
4 trang 203 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 196 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 196 0 0 -
Giới thiệu tổng quan về SharePoint 2007
41 trang 163 0 0 -
Memory-RAM - Một số thuật ngữ và kỹ thuật tin học
5 trang 154 0 0 -
Tiến trình trong Linux và các hàm trong C
14 trang 141 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ phần 1
18 trang 134 0 0 -
Tài liệu ôn thi công chức - Môn Tin học
9 trang 128 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
9 trang 106 0 0