Bài giảng Tin học chuyên ngành - Phần 1: Tổng quan về SPSS
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 742.85 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 1 Tổng quan về SPSS thuộc bài giảng Tin học chuyên ngành, nhằm giới thiệu về SPSS, Statistical Packages for the Social Survey là hần mềm thống kê toàn diện dùng liệt kê dữ liệu, lập bảng biểu, thống kê, xử lý dữ liệu. Ứng dụng cho giáo dục, kinh doanh, xã hội, y tế. Các hình thức, thuật ngữ và thao tác căn bản của phần mền SPSS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học chuyên ngành - Phần 1: Tổng quan về SPSS Phần 1 – Tổng quan về SPSS1. SPSS là gì? - Statistical Packages for the Social Survey - Phần mềm thống kê toàn diện dùng liệt kê dữ liệu, lập bảng biểu, thống kê, xử lý dữ liệu. - Ứng dụng cho giáo dục, kinh doanh, xã hội, y tế...2. Hình thức - Thanh tiêu đề - Thanh thực đơn - Thanh công cụ - Vùng nội dung: data view, variable view - Thanh trạng thái: chú ý SPSS processor is ready Phần 1 – Tổng quan về SPSS3. Một số thuật ngữ - Dữ liệu nghiên cứu (data): tập hợp các trả lời của các đối tượng nghiên cứu. - Các quan sát/bản ghi/trường hợp/chủ thể (case): các đối tượng được nghiên cứu. - Biến/tiêu thức (variable): các câu hỏi dùng phỏng vấn đối tượng. - Tập tin dữ liệu (data file): lưu trữ dữ liệu nghiên cứu. Ví dụ: data thuc hanh.sav - Tập tin xử lý (output file): lưu trữ kết quả xử lý thống kê. Ví dụ: xu ly ngay 18.spo Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản a. Khởi động (1 trong 3 cách): C1. START -> PROGRAM -> SPSS FOR WINDOWS -> SPSS XX.X FOR WINDOWS. C2. Nhắp phím trái chuột lên biểu tượng SPSS ở màn hình desktop. C3. Chọn tập tin SPSS đã có sẵn.Phần 1 – Tổng quan về SPSS Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản b. Kết thúc (1 trong 3 cách) C1. FILE -> EXIT C2. ALT + F4 C3. Nhắp phím trái chuột vào ô chữ thập trắng nền đỏ góc phải trên màn hình. Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản c. Mở tập tin dữ liệu mới (1 trong 2 cách) C1. Khởi động SPSS. C2. Trên MENU chọn FILE -> NEW -> DATA d. Mở tập tin dữ liệu/kết quả đã tồn tại (1 trong 3 cách) C1. Chọn tập tin theo đường dẫn và nhắp đôi phím trái chuột vào tập tin. C2. Trên MENU FILE -> OPEN -> DATA và chọn tập tin. C3. Chọn trong danh sách đề nghị khi khởi động SPSS Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản e. Lưu tập tin (1 trong 2 cách) C1. FILE -> SAVE AS -> chọn vùng cần lưu tập tin vào, đặt tên tập tin, chọn SAVE. C2. CTRL + S và thao tác như trên. g. Khai báo biến – tạo khuôn nhập liệu (gồm 2 bước) - Mở mới tập tin. - Chọn vùng VARIABLE VIEW và khai báo. h. Nhập liệu (gồm 2 bước) - Mở tập tin đã khai báo biến - Chọn vùng DATA VIEW và nhập liệu Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản i. Xử lý (gồm 2 bước) - Mở tập tin dữ liệu - Chọn ANALYZE và chọn thủ tục thích hợp k. In ấn (gồm 2 bước) - Mở tập tin kết quả - FILE -> PRINT Phần 2 – Khai báo biến1. Khái niệm Khai báo biến (tạo khuôn nhập liệu) là quá trình nhập các câu hỏi vào trong tập tin dữ liệu SPSS thành các biến .2. Phân loại dữ liệu - Định tính: phản ánh tính chất, sự hơn kém, không tính được trị trung bình. Ví dụ: dữ liệu về giới tính. - Định lượng: phản ánh mức độ, mức độ hơn kém, tính được trung bình. Ví dụ: dữ liệu về tuổi. Phần 2 – Khai báo biến3. Thang đo - Danh nghĩa (Nominal): chỉ để phân loại đối tượng - Thứ bậc (Ordinal): quy ước thứ bậc, sự hơn kém - Khoảng (Interval): là thang đo ordinal nhưng biết được khoảng cách giữa các thứ bậc, mức độ hơn kém, không tính được tỉ lệ. - Tỉ lệ (Ratio): là thang đo interval, tính được tỉ lệ. Nominal và Ordinal: định tính Interval và Ratio: định lượngTrong SPSS chỉ khai báo Nominal, Ordinal và Scale. Phần 2 – Khai báo biến4. Nguyên tắc: - Khai báo tất cả các câu hỏi nhưng khi mã hoá câu trả lời chỉ mã hoá cho thang đo định tính. - Mỗi câu hỏi trong bảng câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời, vì vậy số biến khai báo cho một câu hỏi tương ứng với số câu trả lời mà một đối tượng được phép trả lời tối đa cho câu hỏi đó. - Không dựa vào chủ quan của mình để khai báo biến, hãy giữ nguyên ý câu hỏi với các đáp án đã cho. Phần 2 – Khai báo biến5. Các thành phần của một biến: - Tên biến (Name): 8 ký tự, không khoảng trắng, không ký tự đặc biệt, không bắt đầu bằng chữ số. - Kiểu biến (Type): thông thường chọn kiểu Numeric - Độ rộng biến (Width): giữ theo mặc định - Số chữ số lẻ (Decimal): giữ theo mặc định - Nhãn biến (Label): Tóm tắt ý câu hỏi, 255 ký tự Phần 2 – Khai báo biến5. Các thành phần của một biến: - Giá trị biến (Values): các giá trị (tương ứng các đáp án câu hỏi đã cho) mà biến có thể nhận. - Giá trị lỗi (Missing): giá trị mà biến sẽ không xử lý - Độ rộng cột dữ liệu (Column) - Canh lề (Align) - Thang đo (Measure) Phần 2 – Khai báo biến6. Các dạng biến từ các dạng câu hỏi: - Câu hỏi một trả lời (SA) - Câu hỏi nhiều trả lời (MA): dichotomy và category - Câu hỏi giới hạn số câu trả lời - Câu hỏi nhiều vấn đề - Câu hỏi mở: định tính và định lượng Phần 2 – Khai báo biến7. Thao tác với biế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học chuyên ngành - Phần 1: Tổng quan về SPSS Phần 1 – Tổng quan về SPSS1. SPSS là gì? - Statistical Packages for the Social Survey - Phần mềm thống kê toàn diện dùng liệt kê dữ liệu, lập bảng biểu, thống kê, xử lý dữ liệu. - Ứng dụng cho giáo dục, kinh doanh, xã hội, y tế...2. Hình thức - Thanh tiêu đề - Thanh thực đơn - Thanh công cụ - Vùng nội dung: data view, variable view - Thanh trạng thái: chú ý SPSS processor is ready Phần 1 – Tổng quan về SPSS3. Một số thuật ngữ - Dữ liệu nghiên cứu (data): tập hợp các trả lời của các đối tượng nghiên cứu. - Các quan sát/bản ghi/trường hợp/chủ thể (case): các đối tượng được nghiên cứu. - Biến/tiêu thức (variable): các câu hỏi dùng phỏng vấn đối tượng. - Tập tin dữ liệu (data file): lưu trữ dữ liệu nghiên cứu. Ví dụ: data thuc hanh.sav - Tập tin xử lý (output file): lưu trữ kết quả xử lý thống kê. Ví dụ: xu ly ngay 18.spo Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản a. Khởi động (1 trong 3 cách): C1. START -> PROGRAM -> SPSS FOR WINDOWS -> SPSS XX.X FOR WINDOWS. C2. Nhắp phím trái chuột lên biểu tượng SPSS ở màn hình desktop. C3. Chọn tập tin SPSS đã có sẵn.Phần 1 – Tổng quan về SPSS Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản b. Kết thúc (1 trong 3 cách) C1. FILE -> EXIT C2. ALT + F4 C3. Nhắp phím trái chuột vào ô chữ thập trắng nền đỏ góc phải trên màn hình. Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản c. Mở tập tin dữ liệu mới (1 trong 2 cách) C1. Khởi động SPSS. C2. Trên MENU chọn FILE -> NEW -> DATA d. Mở tập tin dữ liệu/kết quả đã tồn tại (1 trong 3 cách) C1. Chọn tập tin theo đường dẫn và nhắp đôi phím trái chuột vào tập tin. C2. Trên MENU FILE -> OPEN -> DATA và chọn tập tin. C3. Chọn trong danh sách đề nghị khi khởi động SPSS Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản e. Lưu tập tin (1 trong 2 cách) C1. FILE -> SAVE AS -> chọn vùng cần lưu tập tin vào, đặt tên tập tin, chọn SAVE. C2. CTRL + S và thao tác như trên. g. Khai báo biến – tạo khuôn nhập liệu (gồm 2 bước) - Mở mới tập tin. - Chọn vùng VARIABLE VIEW và khai báo. h. Nhập liệu (gồm 2 bước) - Mở tập tin đã khai báo biến - Chọn vùng DATA VIEW và nhập liệu Phần 1 – Tổng quan về SPSS4. Thao tác căn bản i. Xử lý (gồm 2 bước) - Mở tập tin dữ liệu - Chọn ANALYZE và chọn thủ tục thích hợp k. In ấn (gồm 2 bước) - Mở tập tin kết quả - FILE -> PRINT Phần 2 – Khai báo biến1. Khái niệm Khai báo biến (tạo khuôn nhập liệu) là quá trình nhập các câu hỏi vào trong tập tin dữ liệu SPSS thành các biến .2. Phân loại dữ liệu - Định tính: phản ánh tính chất, sự hơn kém, không tính được trị trung bình. Ví dụ: dữ liệu về giới tính. - Định lượng: phản ánh mức độ, mức độ hơn kém, tính được trung bình. Ví dụ: dữ liệu về tuổi. Phần 2 – Khai báo biến3. Thang đo - Danh nghĩa (Nominal): chỉ để phân loại đối tượng - Thứ bậc (Ordinal): quy ước thứ bậc, sự hơn kém - Khoảng (Interval): là thang đo ordinal nhưng biết được khoảng cách giữa các thứ bậc, mức độ hơn kém, không tính được tỉ lệ. - Tỉ lệ (Ratio): là thang đo interval, tính được tỉ lệ. Nominal và Ordinal: định tính Interval và Ratio: định lượngTrong SPSS chỉ khai báo Nominal, Ordinal và Scale. Phần 2 – Khai báo biến4. Nguyên tắc: - Khai báo tất cả các câu hỏi nhưng khi mã hoá câu trả lời chỉ mã hoá cho thang đo định tính. - Mỗi câu hỏi trong bảng câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời, vì vậy số biến khai báo cho một câu hỏi tương ứng với số câu trả lời mà một đối tượng được phép trả lời tối đa cho câu hỏi đó. - Không dựa vào chủ quan của mình để khai báo biến, hãy giữ nguyên ý câu hỏi với các đáp án đã cho. Phần 2 – Khai báo biến5. Các thành phần của một biến: - Tên biến (Name): 8 ký tự, không khoảng trắng, không ký tự đặc biệt, không bắt đầu bằng chữ số. - Kiểu biến (Type): thông thường chọn kiểu Numeric - Độ rộng biến (Width): giữ theo mặc định - Số chữ số lẻ (Decimal): giữ theo mặc định - Nhãn biến (Label): Tóm tắt ý câu hỏi, 255 ký tự Phần 2 – Khai báo biến5. Các thành phần của một biến: - Giá trị biến (Values): các giá trị (tương ứng các đáp án câu hỏi đã cho) mà biến có thể nhận. - Giá trị lỗi (Missing): giá trị mà biến sẽ không xử lý - Độ rộng cột dữ liệu (Column) - Canh lề (Align) - Thang đo (Measure) Phần 2 – Khai báo biến6. Các dạng biến từ các dạng câu hỏi: - Câu hỏi một trả lời (SA) - Câu hỏi nhiều trả lời (MA): dichotomy và category - Câu hỏi giới hạn số câu trả lời - Câu hỏi nhiều vấn đề - Câu hỏi mở: định tính và định lượng Phần 2 – Khai báo biến7. Thao tác với biế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học văn phòng cơ bản Thuật ngữ SPSS Hình thức SPSS Tổng quan SPSS Phần mềm SPSS Bài giảng SPSS Ứng dụng SPSS Tin học chuyên ngành phần 1Tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2
17 trang 295 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 1
23 trang 160 0 0 -
Phương pháp luận và hệ phương pháp nghiên cứu Tâm lý học: Phần 2 - GS.TS. Nguyễn Ngọc Phú
141 trang 89 0 0 -
13 trang 48 0 0
-
Bài Giảng Tin học cơ bản - ThS. Đào Anh Vũ
399 trang 35 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng trình độ A - Ngô Lê Mạnh Hiếu
241 trang 35 0 0 -
Giới thiệu môn Tin học đại cương - Ths. Nguyễn Thị Khiêm Hòa
13 trang 33 0 0 -
Bài giảng Một số vấn đề khác trong Microsoft Word - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
15 trang 31 0 0 -
Bài giảng SPSS: Xử lý và phân tích dữ liệu - TS. Nguyễn Duy Thục
90 trang 31 0 0 -
Bài thực hành Tin học đại cương
144 trang 29 0 0