Bài giảng Tin học cơ sở 2: Chương 7 - ThS. Nguyễn Mạnh Sơn
Số trang: 56
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.85 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 7 "Thuật toán quy hoạch động và áp dụng" cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: Các bài toán con chung lồng nhau và giải thuật quy hoạch động, giải thuật quy hoạch động giải bài toán cái túi, giải thuật quy hoạch động giải bài toán dãy con lớn nhất, giải thuật quy hoạch động giải bài toán dãy con chung dài nhất,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Chương 7 - ThS. Nguyễn Mạnh Sơn11.2.3.4.5.Các bài toán con chung lồng nhau và giải thuậtquy hoạch độngGiải thuật quy hoạch động giải bài toán cái túiGiải thuật quy hoạch động giải bài toán dãy conlớn nhấtGiải thuật quy hoạch động giải bài toán dãy conchung dài nhất.Giải thuật quy hoạch động giải nhân dãy ma trận.2Ví dụ về bài toán con chung lồng nhauQuy hoạch động là gì?Ba giai đoạn của bài toán quy hoạch động3Khi chia bài toán thành các bài toán con, trongnhiều trường hợp, các bài toán con khác nhau lạichứa các bài toán con hoàn toàn giống nhau. Tanói rằng chúng chứa các bài toán con chunggiống nhauVí dụ:4Định nghĩa số Fibonaci F(n): F(0)=0 F(1)=1 F(n)=F(n-2)+F(n-1) với n>1Ví dụ:F(2)=1, F(3)= 2, F(4) = 3 , F(5)=5, F(6)=85
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Chương 7 - ThS. Nguyễn Mạnh Sơn11.2.3.4.5.Các bài toán con chung lồng nhau và giải thuậtquy hoạch độngGiải thuật quy hoạch động giải bài toán cái túiGiải thuật quy hoạch động giải bài toán dãy conlớn nhấtGiải thuật quy hoạch động giải bài toán dãy conchung dài nhất.Giải thuật quy hoạch động giải nhân dãy ma trận.2Ví dụ về bài toán con chung lồng nhauQuy hoạch động là gì?Ba giai đoạn của bài toán quy hoạch động3Khi chia bài toán thành các bài toán con, trongnhiều trường hợp, các bài toán con khác nhau lạichứa các bài toán con hoàn toàn giống nhau. Tanói rằng chúng chứa các bài toán con chunggiống nhauVí dụ:4Định nghĩa số Fibonaci F(n): F(0)=0 F(1)=1 F(n)=F(n-2)+F(n-1) với n>1Ví dụ:F(2)=1, F(3)= 2, F(4) = 3 , F(5)=5, F(6)=85
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học cơ sở Bài giảng Tin học cơ sở 2 Tin học cơ sở 2 Thuật toán quy hoạch động và áp dụng Thuật toán quy hoạch động Giải thuật quy hoạch độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình nhập môn lập trình - Phần 22
48 trang 135 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin: Tìm hiểu thuật toán quy hoạch động cho tính khoảng cách
48 trang 51 0 0 -
Giáo trình Tin học cơ sở: Phần 1
81 trang 44 0 0 -
Giáo trình Tin học cơ sở (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
72 trang 38 0 0 -
Bài giảng học phần Tin học cơ sở - Chương 7: MS Excel
2 trang 37 0 0 -
Giáo trình Tin học cơ sở: Phần 2
93 trang 33 0 0 -
7 trang 32 0 0
-
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Phần 2
61 trang 30 0 0 -
Giới thiệu môn Tin học đại cương - Ths. Nguyễn Thị Khiêm Hòa
13 trang 29 0 0 -
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Hàm
29 trang 28 0 0